07/02/2013
Chương trình IV: Phát triển văn hóa- giáo dục, KHCN, môi trường và xã hội
Lượt xem: 6122
Đề án: Phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi, phổ cập giáo dục trung học cơ sở
MỤC TIÊU CƠ BẢN
|
KẾT QUẢ (TH năm 2004 và ước đạt năm 2005) |
So sánh với mục tiêu đề án |
Năm 2004: |
Năm 2004: |
Năm 2004: |
-PCGDTH-ĐĐT: 53 xã |
-PCGDTH-ĐĐT: 96 xã |
Vượt 43 xã |
-PCGD THCS: 38 xã |
-PCGD THCS: 39 xã |
Vượt 01 xã |
Năm 2005: |
Năm 2005: |
|
-PCGDTH-ĐĐT: 75 xã |
-PCGDTH-ĐĐT: 161/164 xã đạt chuẩn |
Vượt 86 xã(về trước 5 năm) |
-PCGD THCS: 62 xã |
-PCGD THCS: 77/164 xã |
Vượt 15 xã |
Năm 2007: Đạt chuẩn PCGD các cấp 164/164 xã |
|
|
Đề án: Chính sách hỗ trợ đào tạo và thu hút cán bộ...về làm việc tại tỉnh Lào Cai
MỤC TIÊU CƠ BẢN
|
KẾT QUẢ (TH năm 2004 và ước đạt năm 2005) |
So sánh với mục tiêu đề án |
- Hàng năm trích tỷ lệ 1,5% từ nuồn thu ngân sách để:
+ Hỗ trợ kinh phí cho đào tạo nguồn nhân lực.
+Thu hút cán bộ KHKT, công nhân, nghệ nhân có tay nghề cao về công tác tại Lào Cai. |
- Hỗ trợ đào tạo: 1.497 người.
- Thu hút: 4.168 người:
+Các cơ quan hành chính: 176; đơn vị sự nghiệp: 3.547; xã, phường, thị trấn:300; chương trình 135: 118 người. |
-Bổ xung nguồn nhân lực cho tỉnh.
- Hàng năm tiết kiệm được khoảng 50 tỷ đồng kinh phí dào tạo. |
Đề án: Củng cố mạng lưới y tế cơ sở, đưa bác sỹ về xã, phường, thị trấn
MỤC TIÊU CƠ BẢN
|
KẾT QUẢ (TH năm 2004 và ước đạt năm 2005) |
So sánh với mục tiêu đề án |
- Có 100% xã có trạm y tế, có bếp, nhà công vụ |
Đã có 161/164 xã đã được xây |
Đạt 98% |
- 100% PKĐK khu vực được xây kiên cố |
Đã xây 22/34 PKĐK |
Đạt 64,7 % |
- 100% PKĐK khu vực có bác sỹ và nữ hộ sinh, y sỹ sản nhi |
34/34 PKĐK có bác sỹ và nữ hộ sinh, y sỹ sản nhi |
Đạt 100% |
- Trạm y tế có đủ biên chế; đủ trang thiết bị phục vụ KCB |
Mới có 602/815 số cán bộ y tế ở tuyến cơ sở |
đạt 76,44% |
- 100% thôn bản có cán bộ y tế hoạt động |
Có 1.493/1.712 thôn bản có nhân viên y tế |
Đạt 87% |
- 100% có bình oxy |
34/34 PKĐK có bình oxy |
Đạt 100% |
- - 100% PKĐK khu vực có máy điện thoại |
21/34 PKĐK có điện thoại |
đạt 61,7% |
Đề án: Bảo tồn, khai thác, phát triển bản sắc văn hóa các dân tộc
MỤC TIÊU CƠ BẢN
|
KẾT QUẢ (TH năm 2004 và ước đạt năm 2005) |
So sánh với mục tiêu đề án |
- Khảo sát 69 làng |
-Được 51 làng |
Đạt 74% |
- Khảo sát 23 dân tộc |
- Được 23 dân tộc |
Đạt 100% |
- Sưu tầm 1.084 hiện vật và hình ảnh |
- Được 8.128 hiện vật và hình ảnh |
Đạt 747% |
- Sưu tầm 20 phong tục, tập quán |
- Được 92 phong tục, tập quán |
Đạt 460% |
- Sưu tầm 200 bài hát |
- Được 1.800 bài hát |
Đạt 900% |
- Bảo tồn 08 nghề thủ công truyền thống |
- Phục dựng 12 nghề thủ công truyền thống |
Đạt 150% |
- Xây dựng làng văn hóa du lịch |
- Xây dựng 12 mô hình làng văn hóa du lịch |
|
Đề án: Phát triển Công nghệ thông tin
MỤC TIÊU CƠ BẢN |
KẾT QUẢ (TH năm 2004 và ước đạt năm 2005) |
So sánh với mục tiêu đề án |
- Nâng cao nhận thức về Công nghệ thông tin trong toàn xã hội.
- Phát triển nguồn nhân lực và hạ tầng kỹ thuật.
- Ứng dụng rộng rãi trong quản lý Nhà nước, các cơ quan Đảng, đoàn thể.
- Phát triển công nghiệp phần mềm, phần cứng, phát triển các dịch vụ CNTT |
- 17/12/2001 thành lập Trung tâm CNTT tỉnh.
- Thành lập trung tâm lưu trữ và Tích hợp dữ liệu thuộc VPUBND tỉnh.
- Thành lập Trung tâm tin học VP Tỉnh uỷ.
- Xây dựng đường truyền Internet dung lượng 384kbps.
- Năm 2003 khai trương trang TT điện tử Lào Cai.
- Năm 2003 khai trương phần mềm Cơ sở dữ liệu thị trường Tây Nam – Trung Quốc. |
- Nhận thức về công nghệ thông tin trong toàn xã hội được nâng lên. Người dân trong tỉnh được truy cập miễn phí Internet.
- Nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước, phục vụ có hiệu quả các cơ quan Đảng và đoàn thể. |