Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về thôn nông thôn mới giai đoạn 2022 - 2025
Lượt xem: 179
CTTĐT - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn vừa ban hành Hướng dẫn số 01/HD-SNN ngày 28/5/2024 thực hiện một số tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về thôn nông thôn mới/thôn nông thôn mới kiểu mẫu, xã nông thôn mới/xã nông thôn mới nâng cao, huyện nông thôn mới/huyện nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2022 - 2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở.

TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU THÔN NÔNG THÔN MỚI

Tiêu chí số 6. Phát triển sản xuất

- Chỉ tiêu 6.1. Có tổ hợp tác hoặc nhóm sở thích phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế của địa phương.

- Chỉ tiêu 6.2. Có ít nhất 01 mô hình/dự án phát triển kinh tế hiệu quả.

Tiêu chí số 12. Môi trường và an toàn thực phẩm

- Chỉ tiêu 12.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng sạch theo quy chuẩn

- Chỉ tiêu 12.2. Tỷ lệ bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng được thu gom xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường.

- Chỉ tiêu 12.3. Tỷ lệ chăn nuôi, hộ gia đình chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo các qui định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường.

TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU THÔN KIỂU MẪU

Tiêu chí số 5. Phát triển sản xuất

Tiêu chí số 12. Môi trường và an toàn thực phẩm

- Chỉ tiêu 12.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn

- Chỉ tiêu 12.2. Tỷ lệ hộ chăn nuôi (cơ sở chăn nuôi) có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo các qui định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường.

TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU XÃ NÔNG THÔN MỚI

Tiêu chí số 3. Thủy lợi và phòng, chống thiên tai

- Chỉ tiêu 3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên.

- Chỉ tiêu 3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ.

Tiêu chí số 13. Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn

- Chỉ tiêu 13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm chủ lực đảm bảo bền vững.

- Chỉ tiêu 13.3. Thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã gắn với xây dựng vùng nguyên liệu và được chứng nhận VietGAP hoặc tương đương.

- Chỉ tiêu 13.4. Xã có kế hoạch bảo tồn và phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống (đối với các làng nghề đã được UBND tỉnh công nhận) gắn với bảo vệ môi trường.

Tiêu chí số 17. Môi trường và an toàn thực phẩm

- Chỉ tiêu 17.1. Tỷ lệ hộ dân được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn.

- Chỉ tiêu 17.4. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn.

- Chỉ tiêu 17.7. Tỷ lệ bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng và chất thải rác y tế được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường.

- Chỉ tiêu 17. 9.  Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường.

- Chỉ tiêu 17.10. Cơ sở/điểm giết mổ gia súc, gia cầm đảm bảo vệ sinh thú y và môi trường.

TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO

Tiêu chí số 3. Thủy lợi và phòng, chống thiên tai

- Chỉ tiêu 3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động ≥ 90%.

- Chỉ tiêu 3.2. Tổ chức thủy lợi cơ sở (nếu có) hoạt động hiệu quả đạt ≥1.

- Chỉ tiêu 3.3. Tỷ lệ diện tích cây trồng chủ lực của địa phương được tưới tiên tiến, tiết kiệm nước ≥30%.

- Chỉ tiêu 3.4. Tỷ lệ công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng được bảo trì hàng năm đạt 100%.

- Chỉ tiêu 3.5. Thực hiện kiểm kê, kiểm soát các nguồn nước thải xả vào công trình thủy lợi.

- Chỉ tiêu 3.6. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ.

Tiêu chí số 13. Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn

- Chỉ tiêu 13.2. Có sản phẩm OCOP được xếp hạng đạt chuẩn hoặc tương đương còn thời hạn.

- Chỉ tiêu 13.1. Hợp tác xã hoạt động hiệu quả và có hợp đồng liên kết theo chuỗi giá trị ổn định; Hợp tác xã có hợp đồng liên kết theo chuỗi giá trị ổn định.

- Chỉ tiêu 13.4. Ứng dụng công nghệ số để thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã.

- Chỉ tiêu 13.5. Tỷ lệ sản phẩm chủ lực của xã được bán qua kênh thương mại điện tử (ứng dụng Internet, mạng xã hội).

- Chỉ tiêu 13.7. Có triển khai quảng bá hình ảnh điểm du lịch của xã thông qua ứng dụng internet, mạng xã hội (nếu có).

- Chỉ tiêu 13.3. Có mô hình kinh tế ứng dụng công nghệ cao, hoặc mô hình quản lý sức khỏe cây trồng tổng hợp (IPHM), hoặc mô hình nông nghiệp áp dụng cơ giới hóa các khâu, hoặc mô hình liên kết theo chuỗi giá trị gắn với đảm bảo an toàn thực phẩm.

- Chỉ tiêu 13.6. Sản phẩm chủ lực của xã

- Chỉ tiêu 13.8. Có mô hình phát triển kinh tế nông thôn hiệu quả theo hướng tích hợp đa giá trị (kinh tế, văn hóa, môi trường)

- Chỉ tiêu 17.7. Tỷ lệ chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng và tái chế thành nguyên liệu, nhiện liệu và các sản phẩm thân thiện với môi trường.

- Chỉ tiêu 17.8. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi bảm đảm các quy định về vệ sinh sinh Thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường.

- Chỉ tiêu 17.11. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn.

Tiêu chí số 18. Chất lượng môi trường sống

- Chỉ tiêu 18.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung đạt ≥ 35% tổng số hộ.

- Chỉ tiêu 18.2. Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm đạt ≥ 60 lít/người/ngày đêm.

- Chỉ tiêu 18.3. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững đạt ≥25 % tổng số công trình.

- Chỉ tiêu 18.6. Tỷ lệ cơ sở sơ chế, chế biến thực phẩm nông lâm thủy sản được chứng nhận về an toàn thực phẩm.

TIÊU CHÍ VỀ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI

Tiêu chí số 3. Thủy lợi và phòng, chống thiên tai

- Chỉ tiêu 3.1. Hệ thống thủy lợi liên xã đồng bộ với hệ thống thủy lợi các xã theo quy hoạch.

- Chỉ tiêu 3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ.

Tiêu chí số 6. Kinh tế

- Chỉ tiêu 6.3. Hình thành vùng nguyên liệu tập trung đối với các sản phẩm chủ lực hoặc có mô hình kiên kết theo chuỗi giá trị đảm bảo an toàn thực phẩm, kết nối từ sản xuất đến tiêu thụ đối với các sản phẩm chủ lực của huyện.

Tiêu chí số 7. Môi trường

- Chỉ tiêu 7.3. Môi trường.

- Chỉ tiêu 7.6. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn.

Tiêu chí 8. Chất lượng môi trường sống

- Chỉ tiêu 8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung đạt ≥ 12%.

- Chỉ tiêu 8.2. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững đạt ≥ 35%.

TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO

Tiêu chí số 3. Thủy lợi và phòng, chống thiên tai

- Chỉ tiêu 3.1. Các công trình thủy lợi do huyện quản lý được bảo trì, nâng cấp.

- Chỉ tiêu 3.2. Thực hiện kiểm kê, kiểm soát các vi phạm và nguồn nước thải xả vào công trình thủy lợi trên địa bàn huyện.

- Chỉ tiêu 3.3. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng, chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ.

Tiêu chí số 6. Kinh tế

- Chỉ tiêu 6.2. Vùng nguyên liệu tập trung đối với các sản phẩm chủ lực của huyện được đầu tư đồng bộ về cơ sở hạ tầng, được cấp mã vùng và có ứng dụng quy trình kỹ thuật tiên tiến.

- Chỉ tiêu 6.4. Có Đề án/Kế hoạch hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn đối với sản phẩm chủ lực, sản phẩm OCOP và được triển khai hiệu quả

Tiêu chí số 7. Môi trường

- Chỉ tiêu 7.3. Tỷ lệ chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng, tái chế thành các nguyên liệu, nhiên liệu và sản phẩm thân thiện với môi trường.

- Chỉ tiêu 7.6. “Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn”

Tiêu chí số 8. Chất lượng môi trường sống

- Chỉ tiêu 8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung ≥ 18%.

- Chỉ tiêu 8.2. Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm đạt ≥ 80 lít/ ngày đêm.

- Chỉ tiêu 8.3. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung trên địa bàn huyện có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững ≥ 40%.

- Chỉ tiêu 8.7. Tỷ lệ cán bộ làm công tác quản lý chất lượng an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản do huyện quản lý hàng năm được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ khi đáp ứng các yêu cầu.

Ban Chỉ đạo nông thôn mới cấp xã tổ chức họp, đánh giá xét duyệt công nhận chỉ tiêu, đồng thời lập tờ trình kèm theo hồ sơ đánh giá, thẩm định gửi Hội đồng thẩm định các tiêu chí nông mới cấp huyện xem xét, thẩm định trước ngày 15/11 hằng năm.

Hội đồng thẩm định nông thôn mới cấp huyện căn cứ vào tờ trình và hồ sơ đánh giá của UBND cấp xã, đồng thời tổ chức thẩm định, tổng hợp báo cáo kết quả gửi Ban Chỉ đạo nông thôn mới huyện xem xét, lập tờ trình và hồ sơ gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua các đơn vị trực thuộc Sở được giao phụ trách chỉ tiêu, tiêu chí) trước ngày 25/11 hằng năm để tổ chức thẩm định và báo cáo kết quả thẩm định gửi về Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh theo quy định.

Hướng dẫn này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành, thay thế Hướng dẫn số 01/HD-SNN ngày 16/6/2022 và Hướng dẫn số 02/HD-SNN ngày 02/8/2022 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Xem văn bản hướng dẫn tại đây:

Tải về

Thanh Huyền
Tin liên quan
1 2 3 4 5  ... 
  • PS ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI LÀO CAI 2024
    (25/06/2024)
  • GIỚI THIỆU LÀO CAI
    (20/07/2023)
  • XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
    (20/07/2023)
  • PS Chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới ở Lào Cai năm 2022
    (22/12/2022)
  • PS XÃ NGHÈO NỖ LỰC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
    (15/12/2022)
1 2 3 4 
Đăng nhập
Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1