12/07/2024
Rà soát thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí nông thôn mới cấp xã do UBND tỉnh Lào Cai quy định giai đoạn 2022 - 2025
Lượt xem: 137
CTTĐT - Thủ tướng Chính phủ đã ban hành các Quyết định số 318/QĐ-TTg, Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao, thôn nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021 - 2025 và Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 sửa đổi, bổ sung. Trong Bộ tiêu chí nông thôn mới, có một số chỉ tiêu, tiêu chí do UBND cấp tỉnh quy định để phù hợp với điều kiện thực tế triển khai thực hiện Chương trình tại địa phương.
Triển khai các quyết định của Thủ tướng Chính phủ, từ năm 2022 đến nay, UBND tỉnh Lào Cai đã ban hành một số Quyết định về Bộ tiêu chí nông thôn mới các cấp giai đoạn 2022 - 2025. Đối với nông thôn mới cấp xã đã ban hành các văn bản:
- Quyết định số 894/QĐ-UBND ngày 29/4/2022 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2022 - 2025.
- Quyết định số 2385/QĐ-UBND ngày 03/10/2023 của UBND tỉnh Lào Cai về việc quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Lào Cai giai đoạn 2023 - 2025.
- Quyết định số 1106/QĐ-UBND ngày 13/5/2024 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành, sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao, của Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới, huyện nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2022 - 2025.
Thực hiện Quyết định của UBND tỉnh Lào Cai, các sở, ban, ngành tỉnh đã ban hành các văn bản hướng dẫn địa phương triển khai thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí nông thôn mới thuộc lĩnh vực phụ trách như: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Công Thương, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Giáo dục và Đào tạo…
Xây dựng nông thôn mới Lào Cai còn gặp khó khăn trong việc triển khai một số chỉ tiêu, tiêu chí (ảnh minh họa).
Hiện nay tại một số địa phương, việc triển khai các chỉ tiêu, tiêu chí trên còn gặp nhiều khó khăn, tiến độ hoàn thành nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao còn chậm. Do đó, để có căn cứ đề xuất điều chỉnh, bổ sung các quy định do UBND tỉnh quy định; Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh đề nghị UBND các huyện, thị xã, thành phố tiếp tục rà soát hiện trạng; đánh giá các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện và đề xuất giải pháp để thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí nông thôn mới các cấp thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh quy định.
MỘT SỐ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI DO TỈNH LÀO CAI QUY ĐỊNH, GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu vùng trung du miền núi phía Bắc theo Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 và Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01/3/2024
|
Chỉ tiêu tỉnh Lào Cai giai đoạn 2022 - 2025
|
Phân công phụ trách và hướng dẫn tiêu chí
|
Văn bản hướng dẫn thực hiện tiêu chí của sở, ngành
|
2
|
Giao thông
|
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm
|
UBND cấp tỉnh quy định
|
100% (≥ 65% cứng hóa)
|
Sở Giao thông vận tải
|
Hướng dẫn số 881/HD-SGTVT ngày 04/4/2024 của Sở Giao thông vận tải
|
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm
|
100% (≥ 65% cứng hóa)
|
3
|
Thuỷ lợi và phòng, chống thiên tai
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên
|
UBND cấp tỉnh quy định
|
≥ 80%
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Hướng dẫn số 01/HD-SNN ngày 28/5/2024 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
6
|
Cơ sở vật chất văn hoá
|
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã
|
UBND cấp tinh quy định
|
Đạt
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
Hướng dẫn số 03/HD-SVHTT ngày 10/6/2022 của Sở Văn hóa và Thể thao
|
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định
|
Đạt
|
7
|
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa
|
UBND cấp tỉnh quy định
|
Đạt
|
Sở Công Thương
|
Công văn số 1369/SCT-TM ngày 09/8/2022 của Sở Công Thương
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố
|
UBND cấp tỉnh quy định
|
≥ 85%
|
Sở Xây dựng
|
Hướng dẫn số 653/HD-SXD ngày 25/3/2024 của Sở Xây dựng
|
13
|
Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
13.3. Thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã gắn với xây dựng vùng nguyên liệu và được chứng nhận VietGAP hoặc tương đương
|
UBND cấp tỉnh quy định
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Hướng dẫn số 01/HD-SNN ngày 28/5/2024 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
13.4. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bảo tồn, phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống (nếu có) gắn với hạ tầng về bảo vệ môi trường
|
Đạt
|
13.5. Có tổ khuyến nông cộng đồng hoạt động hiệu quả (nếu có)
|
Đạt
|
17
|
Môi trường và an toàn thực phẩm
|
17.1. Tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch theo quy chuẩn (Tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung (nếu có))
- Xã không thuộc khu vực III.
- Xã khu vực III.
|
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Hướng dẫn số 01/HD-SNN ngày 28/5/2024 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
17.5. Mai táng, hỏa táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
Hướng dẫn số 653/HD-SXD ngày 25/3/2024 của Sở Xây dựng
|
18
|
Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật
|
18.6. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bồi dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân, đào tạo nâng cao năng lực cộng đồng gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Phát triển thôn
|
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể
|
Đạt
|
Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh
|
Hướng dẫn số 01/HD-VPĐP ngày 16/01/2023 của Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh
|
MỘT SỐ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO DO TỈNH LÀO CAI QUY ĐỊNH, GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
Xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2022 - 2025:
1. Là xã đạt chuẩn nông thôn mới (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Lào Cai giai đoạn 2022 - 2025).
2. Đạt các tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Lào Cai giai đoạn 2022 - 2025, bao gồm:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu vùng trung du miền núi phía Bắc theo Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 và Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01/3/2024
|
Chỉ tiêu tỉnh Lào Cai giai đoạn 2022-2025
|
Phân công phụ trách và hướng dẫn tiêu chí
|
Văn bản hướng dẫn thực hiện tiêu chí của sở, ngành
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã còn thời hạn hoặc đã được rà soát, điều chỉnh theo quy định của pháp luật về quy hoạch
|
UBND cấp tỉnh quy định
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
Hướng dẫn số 653/HD-SXD ngày 25/3/2024 của Sở Xây dựng
|
1.2. Có quy chế quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch
|
Đạt
|
1.3. Có quy hoạch chi tiết xây dựng trung tâm xã hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư mới phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của địa phương và phù hợp với định hướng đô thị hóa theo quy hoạch cấp trên
|
Đạt
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Tỷ lệ đường xã được bảo trì hàng năm, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp và có các hạng mục cần thiết (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh…) theo quy định
|
UBND cấp tỉnh quy định
|
Đạt
|
Sở Giao thông vận tải
|
Hướng dẫn số 881/HD-SGTVT ngày 04/4/2024 của Sở Giao thông vận tải
|
2.2. Tỷ lệ đường thôn, bản và đường liên thôn, bản
|
Có các hạng mục cần thiết theo quy định (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh…) và đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp
|
UBND cấp tỉnh quy định
|
Đạt
|
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng được cứng hóa đáp ứng yêu cầu sản xuất và vận chuyển hàng hóa
|
UBND cấp tỉnh quy định
|
≥ 70%
|
5
|
Giáo dục
|
5.6. Có mô hình giáo dục thể chất cho học sinh rèn luyện thể lực, kỹ năng, sức bền
|
UBND cấp tỉnh quy định
|
Đạt
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Hướng dẫn số 02/HD-SGD&ĐT ngày 12/9/2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo
|
6
|
Văn hóa
|
6.1. Có lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao ngoài trời ở điểm công cộng; các loại hình hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao được tổ chức hoạt động thường xuyên
|
UBND cấp tỉnh quy định
|
Đạt
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
Hướng dẫn số 03/HD-SVHTT ngày 10/6/2022 của Sở Văn hóa và Thể thao
|
6.2. Di sản văn hóa được kiểm kê, ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị đúng quy định (nếu có)
|
Đạt
|
6.3. Tỷ lệ thôn, bản đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định và đạt chuẩn nông thôn mới
|
UBND cấp tỉnh quy định
|
≥ 80%
|
7
|
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
Có mô hình chợ thí điểm bảo đảm an toàn thực phẩm, hoặc chợ đáp ứng yêu cầu chung theo tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm
|
UBND cấp tỉnh quy định
|
Đạt
|
Sở Công Thương
|
Công văn số 1369/SCT-TM ngày 09/8/2022 của Sở Công Thương
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố
|
UBND cấp tỉnh quy định
|
≥ 95%
|
Sở Xây dựng
|
Hướng dẫn số 653/HD-SXD ngày 25/3/2024 của Sở Xây dựng
|
13
|
Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
13.2. Có sản phẩm OCOP được xếp hạng đạt chuẩn hoặc tương đương còn thời hạn
|
UBND cấp tỉnh quy định
|
≥ 1
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Hướng dẫn số 01/HD-SNN ngày 28/5/2024 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
13.4. Ứng dụng công nghệ số để thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã
|
UBND cấp tỉnh quy định
|
Đạt
|
13.5. Tỷ lệ sản phẩm chủ lực của xã được bán qua kênh thương mại điện tử
|
≥ 50%
|
13.6. Vùng nguyên liệu tập trung đối với nông sản chủ lực của xã được cấp mã vùng
|
Đạt
|
13.7. Có triển khai quảng bá hình ảnh điểm du lịch của xã thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội (nếu có)
|
Đạt
|
Sở Du lịch
|
HD số 03/HD-SDL ngày 14/5/2024 của Sở Du lịch
|
13.8. Có mô hình phát triển kinh tế nông thôn hiệu quả theo hướng tích hợp đa giá trị (kinh tế, văn hoá, môi trường)
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
HD 01/HD-SNN ngày 28/5/2024 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
17
|
Môi trường
|
17.9. Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng (nếu có) đáp ứng các quy định của pháp luật và theo quy hoạch
|
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
HD số 653/HD-SXD ngày 25/3/2024 của Sở Xây dựng
|
18
|
Chất lượng môi trường sống
|
18.2. Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm
|
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể
|
≥ 60 lít
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Hướng dẫn số 01/HD-SNN ngày 28/5/2024 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
18.3. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững
|
≥ 25%
|
18.6. Tỷ lệ cơ sở sơ chế, chế biến thực phẩm nông lâm thủy sản được chứng nhận về an toàn thực phẩm
|
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể
|
100%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MỘT SỐ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU DO TỈNH LÀO CAI QUY ĐỊNH, GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
1. Đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2022 - 2025; đối với các xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao theo Bộ tiêu chí giai đoạn 2018 - 2021 phải rà soát, chỉ đạo thực hiện, đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Lào Cai giai đoạn 2022 - 2025.
2. Xã nông thôn mới kiểu mẫu hoàn thành các tiêu chí sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Theo QĐ số 319/QĐ-TTg do UBND tỉnh quy định
|
Chỉ tiêu tỉnh Lào Cai giai đoạn 2022 - 2025
|
Phân công phụ trách
|
Văn bản hướng dẫn thực hiện tiêu chí của sở, ngành
|
I
|
TIÊU CHÍ BẮT BUỘC
|
|
|
|
|
2
|
Có ít nhất 01 mô hình thôn thông minh
|
2.1. Có tổ công nghệ số cộng đồng
|
UBND cấp tỉnh quy định
|
Đạt
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Hướng dân số 01/HD-STTTT ngày 31/10/2023 của Sở Thông tin và Truyền thông
|
2.2. Có áp dụng nền tảng mạng xã hội trong trao đổi, tuyên truyền, phổ biến thông tin, tiếp nhận phản ánh của người dân trong cộng đồng thôn
|
Đạt
|
2.3. Nhà văn hoá thôn được trang bị thiết bị phát Wifi có kết nối Internet
|
Đạt
|
2.4. 100% trụ sở cơ quan, tổ chức và hộ gia đình trên địa bàn thôn được thông báo địa chỉ số trên nền tảng địa chỉ số Việt Nam
|
Đạt
|
2.5. Có hộ sản xuất, cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thôn thực hiện quảng bá, tiếp thị và bán các sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ trên các sàn thương mại điện tử hoặc trên mạng xã hội. 100% sản phẩm đặc hữu và sản phẩm OCOP của địa phương được đưa lên sàn thương mại điện tử
|
Đạt
|
2.6. Có ít nhất 01 mô hình áp dụng nền tảng số trong quản trị hộ sản xuất, cơ sở sản xuất, kinh doanh
|
Đạt
|
II
|
TIÊU CHÍ TỰ CHỌN (hoàn thành 1 trong các lĩnh vực sau)
|
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực An ninh trật tự
|
|
|
|
|
1.1
|
100% khu dân cư, cơ quan, doanh nghiệp, cơ sở giáo dục trên địa bàn xã được công nhận đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh trật tự”
|
UBND cấp tỉnh quy định
|
Đạt
|
Công an tỉnh
|
|
1.2
|
Không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội nghiêm trọng trở lên hoặc gây tai nạn giao thông, cháy, nổ nghiêm trọng trở lên
|
Đạt
|
1.3
|
Có mô hình camera an ninh và các mô hình (phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội, bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả
|
Đạt
|
2
|
Lĩnh vực Cảnh quan môi trường
|
|
|
|
|
2.1
|
Tỷ lệ hộ gia đình phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn
|
UBND cấp tỉnh quy định
|
≥ 60%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Hướng dẫn số 3357/HD-STNMT ngày 14/11/2023 của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2.2
|
Trụ sở Uỷ ban nhân dân xã và các khu vực sinh hoạt cộng đồng có thùng chứa phân loại rác thải rắn sinh hoạt tại nguồn
|
100%
|
2.3
|
Tỷ lệ chất thải thực phẩm được tận dụng làm phân bón hữu cơ hoặc làm thức ăn chăn nuôi
|
≥ 50%
|
2.4
|
Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả
|
≥ 40%
|
2.5
|
Có mô hình bảo vệ môi trường (hợp tác xã, tổ, đội, nhóm tham gia thực hiện thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn, vệ sinh đường làng, thôn, bản và các khu vực công cộng; câu lạc bộ, đội tuyên truyền về bảo vệ môi trường) hoạt động thường xuyên, hiệu quả, thu hút được sự tham gia của cộng đồng, có khả năng nhân rộng trên địa bàn toàn huyện
|
Đạt
|
3
|
Lĩnh vực Sản xuất
|
|
|
|
|
3.1
|
Có doanh nghiệp HTX nông nghiệp thực hiện liên kết sản xuất sản phẩm chủ lực của xã theo chuỗi giá trị; sản lượng tiêu thụ theo chuỗi giá trị liên kết đạt 90% trở lên
|
UBND cấp tỉnh quy định
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Công văn số 2466/SNN-PTNT ngày 16/11/2023 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
3.2
|
Có HTX nông nghiệp áp dụng thực hiện chuyển đổi số trong quản lý hoặc sản xuất đảm bảo theo quy định
|
Đạt
|
4
|
Lĩnh vực Văn hóa
|
|
|
|
|
4.1
|
Hàng năm Trung tâm Văn hoá - Thể thao xã tổ chức từ 5 - 6 hoạt động văn hoá, văn nghệ, thể thao (có hồ sơ minh chứng)
|
UBND cấp tỉnh quy định
|
Đạt
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
Hướng dẫn số 03/HD-SVHTT ngày 11/10/2023 của Sở Văn hoá và Thể thao
|
4.2
|
100% các điểm công cộng trên địa bàn xã có lắp đặt các dụng cụ thể thao ngoài trời
|
Đạt
|
4.3
|
Có ít nhất 01 câu lạc bộ thể dục thể thao hoạt động hiệu quả, thường xuyên tham gia tập luyện, giao lưu, thi đấu, các giải thể thao do xã, huyện, tỉnh tổ chức (có hồ sơ minh chứng)
|
Đạt
|
4.4
|
Có từ 85% trở lên số thôn, bản đạt danh hiệu văn hoá, trong đó có 30% số thôn, bản được tặng giấy khen khu dân cư văn hoá, 30% số hộ gia đình được tặng giấy khen gia đình văn hoá
|
Đạt
|
4.5
|
Xây dựng con người văn hoá, thực hiện nếp sống văn hoá nông thôn và bộ tiêu chí ứng xử trong gia đình
|
Đạt
|
4.6
|
Có mô hình phòng chống bạo lực gia đình gắn với tuyên truyền giáo dục đạo đức lối sống, hoặc mô hình thực hiện hương ước, quy ước; thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, tang, lễ hội
|
Đạt
|
4.7
|
Di sản văn hoá trên địa bàn xã (nếu có) được tôn tạo, bảo vệ, truyền dạy và phát huy giá trị hiệu quả, mang giá trị đặc trưng bản sắc văn hoá của địa phương
|
Đạt
|
5
|
Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
|
|
5.1
|
100% trường học các cấp (mầm non, tiểu học, THCS, hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS) trên địa bàn xã đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 trở lên; trong đó có ít nhất 01 trường đạt chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2
|
UBND cấp tỉnh quy định
|
Đạt
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Công văn số 638/SGD&ĐT-KHTH ngày 12/4/2024 của Sở Giáo dục và Đào tạo
|
5.2
|
Duy trì và nâng cao chất lượng đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi; đạt chuẩn và duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học và THCS mức độ 3; đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2; trung tâm học tập cộng đồng được đánh giá/xếp loại tốt
|
Đạt
|
5.3
|
Có mô hình giáo dục thể chất cho học sinh rèn luyện thể lực, kỹ năng, sức bền
|
Đạt
|
6
|
Lĩnh vực Du lịch
|
|
|
|
|
6.1
|
Có ít nhất 01 điểm du lịch hoặc khu du lịch đã được công nhận theo quy định của Luật Du lịch
|
UBND cấp tỉnh quy định
|
Đạt
|
Sở Du lịch
|
Hướng dẫn số 997/HD-SDL ngày 23/10/2023 của Sở Du lịch
|
6.2
|
Thực hiện tiếp nhận, giải quyết kịp thời phản ánh, kiến nghị của du khách
|
Đạt
|
6.3
|
Có ít nhất 15 hộ kinh doanh loại hình lưu trú du lịch theo quy định của pháp luật. Địa phương có ban hành quy định ứng xử văn minh với khách du lịch
|
Đạt
|
7
|
Lĩnh vực Chuyển đổi số
|
|
|
|
|
7.1
|
Có ít nhất 02 thôn đạt mô hình thôn thông minh
|
UBND cấp tỉnh quy định
|
Đạt
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Hướng dẫn số 01/HD-STTTT ngày 31/10/2023 của Sở Thông tin và Truyền thông
|
7.2
|
Có áp dụng nền tảng mạng xã hội trong trao đổi, tuyên truyền, phổ biến thông tin, tiếp nhận phản ánh của người dân trong cộng đồng trên địa bàn xã
|
Đạt
|
Thanh Huyền
|