02/04/2024
Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá đất 05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Lượt xem: 104
CTTĐT - HĐND tỉnh Lào Cai vừa ban hành Nghị quyết số 02/2024/NQ-HĐND ngày 29/3/2024 sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá đất 05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Nghị quyết có hiệu lực từ ngày 01/4/2024.
HĐND tỉnh Lào Cai quyết nghị sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá đất 05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Nghị quyết số 26/2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2023:
1. Điều chỉnh giá đất tại số thứ tự 124, 125 Phụ lục số II-1 - Bảng giá đất ở, đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ tại đô thị huyện Bảo Thắng:
STT
|
Tên đường, ngõ, phố sau điều chỉnh
|
Giá đất ở
|
Giá đất thương mại - dịch vụ
|
Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
|
124.
|
Đoạn từ ngõ vào nhà ông Hợi - Phương ngược Lào Cai đến hết đất nhà ông Chất - Nga
|
1.000.000
|
500.000
|
400.000
|
125.
|
Đoạn từ ngã 3 Km 21 vào đường Ải Dõng 100m
|
1.000.000
|
500.000
|
400.000
|
2. Điều chỉnh tên tuyến đường tại số thứ tự 109 Phụ lục số II-2 - Bảng giá đất ở, đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Bảo Thắng:
Tên đường, ngõ, phố tại Nghị quyết số 26/2023/NQ-HĐND
|
Tên đường, ngõ, phố sau điều chỉnh
|
Đường tỉnh 151C - Từ ngã ba (nhà ông Quỳ) đến bến đò ông Tỵ; Từ bến đò ông Tỵ đến hết khu TĐC An Hồng
|
Đường tỉnh 151C - Từ ngã ba (nhà ông Quỳ) đến bến đò ông Tỵ
|
3. Bổ sung số thứ tự 185a và 185b vào Phụ lục số II-2 (xã Thái Niên) 02 tuyến đường:
STT
|
Tên đường, ngõ, phố
|
Mốc xác định (từ.. đến) sau điều chỉnh
|
Giá đất ở
|
Giá đất thương mại - dịch vụ
|
Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
|
185a
|
Đường Làng Giàng - Làng Chung
|
Đoạn từ Tỉnh lộ 161 đến cầu Làng Giàng 1
|
200.000
|
80.000
|
60.000
|
185b
|
Đường Làng Giàng - Làng Chung
|
Đoạn từ cầu Làng Giàng 1 đến giáp thôn Làng Chung
|
160.000
|
64.000
|
48.000
|
4. Điều chỉnh giá đất tại số thứ tự 33 Phụ lục số IV-2 - Bảng giá đất ở, đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Bát Xát:
Mốc xác định (Từ…đến…) sau điều chỉnh
|
Giá đất ở
|
Giá đất thương mại - dịch vụ
|
Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
|
Các vị trí đất nông thôn còn lại
|
162.000
|
65.000
|
49.000
|
5. Bổ sung thêm 02 tuyến đường tại số thứ tự 74 Phụ lục số VII-1 - Bảng giá đất ở, đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ tại đô thị thị xã Sa Pa:
Tên đường, ngõ, phố tại Nghị quyết số 26/2023/NQ-HĐND
|
Tên đường, ngõ, phố sau điều chỉnh
|
Các đường còn lại khu tái định cư Tây Bắc nhập từ 13 đoạn:
Đường T2 khu tái định cư Tây Bắc;
Đường T8 khu tái định cư Tây Bắc;
Đường T9 khu tái định cư Tây Bắc;
Đường T3 Khu tái định cư Tây Bắc;
Đường T4 Khu Tái định cư Tây Bắc;
Đường T4A Khu tái định cư Tây Bắc;
Đường T5 Khu tái định cư Tây Bắc;
Đường T6 Khu tái định cư Tây Bắc;
Đường T7 Khu tái định cư Tây Bắc;
Đường T10 Khu tái định cư Tây Bắc;
Đường T11 Khu tái định cư Tây Bắc;
|
Các đường còn lại khu tái định cư Tây Bắc nhập từ 13 đoạn:
Đường T2 khu tái định cư Tây Bắc;
Đường T8 khu tái định cư Tây Bắc;
Đường T9 khu tái định cư Tây Bắc;
Đường T3 Khu tái định cư Tây Bắc;
Đường T4 Khu Tái định cư Tây Bắc;
Đường T4A Khu tái định cư Tây Bắc;
Đường T5 Khu tái định cư Tây Bắc;
Đường T6 Khu tái định cư Tây Bắc;
Đường T7 Khu tái định cư Tây Bắc;
Đường T10 Khu tái định cư Tây Bắc;
Đường T11 Khu tái định cư Tây Bắc;
Đường TM Khu tái định cư Tây Bắc;
Đường T8A Khu tái định cư Tây Bắc.
|
Đối với những dự án đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành thì giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ tái định cư theo phương án bồi thường tái định cư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành thì giá đất được áp dụng tại thời điểm ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất.
Xem Nghị quyết tại đây:
Tải về