Chỉ số thành phần nhóm I
Chỉ số 01. Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường
Chỉ số 02. Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phát sinh nước thải từ 50 m3/ngày (24 giờ) trở lên có công trình, thiết bị, hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường
Chỉ số 03. Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường
Chỉ số 04. Tỷ lệ cụm công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường
Chỉ số 05. Tỷ lệ bệnh viện, trung tâm y tế có công trình, thiết bị, hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường
Chỉ số 06. Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý triệt để
Chỉ số 07. Số lượng phương tiện giao thông công cộng trên 10.000 dân đô thị
Chỉ số 08. Số lượng sự cố chất thải
Chỉ số 09. Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường
Chỉ số 10. Tỷ lệ các cơ quan nhà nước, đảng, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện; các siêu thị, các khu du lịch đã có quy định, cam kết, kế hoạch triển khai về chống rác thải nhựa
Chỉ số 11. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được phân loại tại nguồn
Chỉ số 12. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường
Chỉ số 13. Tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh
Chỉ số 14. Tỷ lệ số khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu được xử lý, cải tạo
Chỉ số 15. Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung
Chỉ số 16. Tỷ lệ hộ gia đình nông thôn được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh
Chỉ số 17. Tỷ lệ hộ gia đình nông thôn có hố xí hợp vệ sinh
Chỉ số 18. Tỷ lệ diện tích đất của các khu bảo tồn thiên nhiên đã được thành lập trên tổng diện tích đất quy hoạch cho bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
Chỉ số 19. Tỷ lệ diện tích rừng trồng mới tập trung trên diện tích đất quy hoạch phát triển rừng
Chỉ số 20. Diện tích rừng tự nhiên bị cháy, chặt phá
Chỉ số 21. Sản lượng điện sản xuất từ năng lượng tái tạo
Chỉ số 22. Số trạm quan trắc tự động chất lượng môi trường không khí tại các đô thị loại IV trở lên trên 10.000 dân đô thị
Chỉ số 23. Tỷ lệ các khu công nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục, truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương theo quy định của pháp luật
Chỉ số 24. Tỷ lệ chi ngân sách cho hoạt động sự nghiệp bảo vệ môi trường
Chỉ số 25. Số lượng công chức, cán bộ thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên 1 triệu dân
Chỉ số 26. Tỷ lệ số vụ việc phản ánh, kiến nghị về ô nhiễm môi trường thông qua đường dây nóng đã được xử lý
|