27/05/2025
THÔNG BÁO: Về việc lựa chọn tổ chức hành nghề đấu giá tài sản để thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản
Lượt xem: 33
CTTĐT - Ngày 27/5/2025, Sở Nông nghiệp và Môi trường ban hành văn bản số 61/TB-SNNMT Về việc lựa chọn tổ chức hành nghề đấu giá tài sản để thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản
Theo đó, Sở Nông nghiệp và Môi trường Thông báo về việc lựa chọn tổ chức hành nghề đấu giá tài sản để tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với 02 điểm mỏ trên địa bàn tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:
1. Tên, địa chỉ của tổ chức được giao tổ chức thực hiện việc đấu giá
- Tên đơn vị: Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Lào Cai
- Điện thoại: 02143.820.062; fax: 02143.820.080.
- Địa chỉ: Trụ sở khối 8, Phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh lào Cai.
2. Tên tài sản, số lượng, chất lượng của tài sản đấu giá
2.1. Quyền khai thác khoáng sản đá làm VLXDTT mỏ đá Pá Chiêu, xã Khánh Yên Trung, huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai (khu vực chưa có kết quả thăm dò khoáng sản).
- Diện tích khu vực: 1,67 ha.
- Giá khởi điểm dự kiến (tương ứng với tiền cấp quyền khai thác khoáng sản): R = 3%.
- Bước giá: 3% R.
- Tiền đặt trước (bằng 20% giá khởi điểm): 595.592.000 đồng. (Bằng chữ: Năm trăm chín mươi năm triệu, năm trăm chín mươi hai nghìn đồng.)
2.2. Quyền khai thác khoáng sản đất Sét làm nguyên liệu sản xuất gạch ngói tại xã Bản Phiệt, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai (khu vực chưa có kết quả thăm dò khoáng sản).
- Diện tích khu vực: 20,31 ha.
- Giá khởi điểm dự kiến (tương ứng với tiền cấp quyền khai thác khoáng sản): R = 5%.
- Bước giá: 5% R.
- Tiền đặt trước (bằng 20% giá khởi điểm): 5.656.273.000 đồng. Bằng chữ: Năm tỷ sáu trăm năm mươi sáu triệu, hai trăm bảy mươi ba nghìn đồng.
3. Tiêu chí lựa chọn tổ chức hành nghề đấu giá tài sản
Các tổ chức hành nghề đấu giá tài sản phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chí theo quy định tại khoản 4 Điều 56 Luật Đấu giá tài sản được sửa đổi, bổ sung theo khoản 36, các điểm a, b, e, i khoản 45, điểm h khoản 46 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, các tiêu chí cụ thể quy định tại Điều 33 và Phụ lục I Bảng tiêu chí đánh giá, chấm điểm tổ chức hành nghề đấu giá tài sản ban hành kèm theo Thông tư số 19/2024/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Bộ Tư pháp; Tổ chức hành nghề đấu giá Tài sản tự chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của thông tin trong hồ sơ tham gia lựa chọn Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản, cụ thể:
TT
|
NỘI DUNG
|
MỨC TỐI ĐA
|
I
|
Có tên trong danh sách các tổ chức hành nghề đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố
|
|
1.
|
Có tên trong danh sách tổ chức hành nghề đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố
|
Đủ điều kiện
|
2.
|
Không có tên trong danh sách tổ chức hành nghề đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố
|
Không đủ điều kiện
|
II
|
Cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá đối với loại tài sản đấu giá
|
19,0
|
1.
|
Cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đấu giá
|
10,0
|
1.1
|
Có địa chỉ trụ sở ổn định, rõ ràng (số điện thoại, địa chỉ thư điện tử...), trụ sở có đủ diện tích làm việc
|
5,0
|
1.2
|
Địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá công khai, thuận tiện
|
5,0
|
2.
|
Trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá
|
5,0
|
2.1
|
Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại trụ sở tổ chức hành nghề đấu giá tài sản khi bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá (có thể được trích xuất, lưu theo hồ sơ đấu giá)
|
2,0
|
2.2
|
Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại nơi tổ chức phiên đấu giá (được trích xuất, lưu theo hồ sơ đấu giá)
|
3,0
|
3.
|
Có trang thông tin điện tử của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản đang hoạt động ổn định, được cập nhật thường xuyên. Đối với Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản thì dùng Trang thông tin điện tử độc lập hoặc Trang thông tin thuộc Cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp
|
2,0
|
4.
|
Có Trang thông tin đấu giá trực tuyến được phê duyệt hoặc trong năm trước liền kề đã thực hiện ít nhất 01 cuộc đấu giá bằng hình thức trực tuyến
|
1,0
|
5.
|
Có nơi lưu trữ hồ sơ đấu giá
|
1,0
|
III
|
Phương án đấu giá khả thi, hiệu quả (Thuyết minh đầy đủ các nội dung trong phương án)
|
16,0
|
1.
|
Phương án đấu giá đề xuất được hình thức đấu giá, bước giá, số vòng đấu giá có tính khả thi và hiệu quả cao
|
4,0
|
1.1
|
Hình thức đấu giá khả thi, hiệu quả
|
2,0
|
1.2
|
Bước giá, số vòng đấu giá khả thi, hiệu quả
|
2,0
|
2.
|
Phương án đấu giá đề xuất việc bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá công khai, khả thỉ, thuận tiện (địa điểm, phương thức bán, tiếp nhận hồ sơ)
|
4,0
|
3.
|
Phương án đấu giá đề xuất được đối tượng và điều kiện tham gia đấu giá phù hợp với tài sản đấu giá
|
4,0
|
3.1
|
Đối tượng theo đúng quy định của pháp luật
|
2,0
|
3.2
|
Điều kiện tham gia đấu giá phù hợp với quy định pháp luật áp dụng đối với tài sản đấu giá
|
2,0
|
4.
|
Phương án đấu giá đề xuất giải pháp giám sát việc tổ chức đấu giá hiệu quả; chống thông đồng, dìm giá, bảo đảm an toàn, an ninh trật tự của phiên đấu giá
|
4,0
|
IV
|
Năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản
|
57,0
|
1.
|
Tổng số cuộc đấu giá đã tổ chức trong năm trước liền kề (bao gồm cả cuộc đấu giá thành và cuộc đấu giá không thành)
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí
|
15,0
|
1.1
|
Dưới 20 cuộc đấu giá
|
12,0
|
1.2
|
Từ 20 cuộc đấu giá đến dưới 40 cuộc đấu giá
|
13,0
|
1.3
|
Từ 40 cuộc đấu giá đến dưới 70 cuộc đấu giá
|
14,0
|
1.4
|
Từ 70 cuộc đấu giá trở lên
|
15,0
|
2.
|
Tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí
|
7,0
|
2.1
|
Dưới 10 cuộc đấu giá thành (bao gồm cả trường hợp không có cuộc đấu giá thành nào)
|
4,0
|
2.2
|
Từ 10 cuộc đấu giá thành đến dưới 30 cuộc đấu giá thành
|
5,0
|
2.3
|
Từ 30 cuộc đấu giá thành đến dưới 50 cuộc đấu giá thành
|
6,0
|
2.4
|
Từ 50 cuộc đấu giá thành trở lên
|
7,0
|
3.
|
Tổng số cuộc đấu giá thành có chênh lệch giữa giá trúng so với giá khởi điểm trong năm trước liền kề.
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí
|
7,0
|
3.1
|
Dưới 10 cuộc (bao gồm cả trường hợp không có chênh lệch)
|
4,0
|
3.2
|
Từ 10 cuộc đến dưới 30 cuộc
|
5,0
|
3.3
|
Từ 30 cuộc đến dưới 50 cuộc
|
6,0
|
3.4
|
Từ 50 cuộc trở lên
|
7,0
|
4.
|
Tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên (Không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng)
Chấm điểm theo cách thức dưới đây. Trường hợp kết quả điểm là số thập phân thì được làm tròn đến hàng phần trăm. Trường hợp số điểm của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản dưới 1 điểm (bao gồm cả trường hợp 0 điểm) thì được tính là 1 điểm.
|
3,0
|
4.1
|
Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản (A) có tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên nhiều nhất (Y cuộc) thì được tối đa 3 điểm
|
3,0
|
4.2
|
Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản (B) có tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên thấp hơn liên kề (U cuộc) thì số điểm được tính theo công thức:
Số điếm của B = (U x 3)/Y
|
|
4.3
|
Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản (C) có tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên thấp hơn liền kề tiếp theo (V cuộc) thì số điểm được tính tương tự theo công thức nêu trên: Số điểm của C = (V x 3)/Y
|
|
5.
|
Thời gian hoạt động trong lĩnh vực đấu giá tài sản tính từ thời điếm có Quyết định thành lập hoặc được cấp Giấy đăng ký hoạt động (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản được thành lập trước ngày Luật Đấu giá tài sản có hiệu lực)
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí
|
7,0
|
5.1
|
Có thời gian hoạt động dưới 05 năm
|
4,0
|
5.2
|
Có thời gian hoạt động từ 05 năm đến dưới 10 năm
|
5,0
|
5.3
|
Có thời gian hoạt động từ 10 năm đến dưới 15 năm
|
6,0
|
5.4
|
Có thời gian hoạt động từ 15 năm trở lên
|
7,0
|
6.
|
Số lượng đấu giá viên của tổ chức hành nghề đấu giá tàỉ sản
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí
|
4,0
|
6.1
|
01 đấu giá viên
|
2,0
|
6.2
|
Từ 02 đến dưới 05 đấu giá viên
|
3,0
|
6.3
|
Từ 05 đấu giá viên trở lên
|
4,0
|
7.
|
Kinh nghiệm hành nghề của đấu giá viên là Giám đốc Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc của Công ty đấu giá hợp danh, Giám đốc doanh nghiệp tư nhân (Tính từ thời điểm được cấp Thẻ đấu giá viên theo Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc đăng ký danh sách đấu giá viên tại Sở Tư pháp theo Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc Thẻ đấu giá viên theo Luật Đấu giá tài sản hoặc thông tin về danh sách đấu giá viên trong Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản)
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí
|
4,0
|
7.1
|
Dưới 05 năm
|
2,0
|
7.2
|
Từ 05 năm đến dưới 10 năm
|
3,0
|
7.3
|
Từ 10 năm trở lên
|
4,0
|
8.
|
Kinh nghiệm của đấu giá viên hành nghề
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí
|
5,0
|
8.1
|
Không có đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên
|
3,0
|
8.2
|
Có từ 01 đến 03 đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên
|
4,0
|
8.3
|
Có từ 4 đấu giá viên trở lên có thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên
|
5,0
|
9.
|
Số thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc khoản tiền nộp vào ngân sách Nhà nước đối với Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản trong năm trước liền kề, trừ thuế giá trị gia tăng (Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp trong báo cáo tài chính và số thuế thực nộp được cơ quan thuế xác nhận bằng chứng từ điện tử; đối với Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản thì có văn bản về việc thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách Nhà nước)
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí
|
5,0
|
9.1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
3,0
|
9.2
|
Từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng
|
4,0
|
9.3
|
Từ 100 triệu đồng trở lên
|
5,0
|
V
|
Tiêu chí khác phù hợp với tài sản đấu giá do người có tài sản đấu giá quyết định
|
4,0
|
2.
|
Đã từng ký kết hợp đồng dịch vụ đấu giá quyền khai thác khoáng sản với Sở Nông nghiệp và Môi trường (Sở Tài nguyên và Môi trường trước đây) và đã tổ chức cuộc đấu giá thành theo hợp đồng đó
|
2,0
|
3.
|
Trụ sở chính của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản trong phạm vi tỉnh, thành phố nơi có tài sản đấu giá, không bao gồm trụ sở chi nhánh
|
2,0
|
Tổng số điểm
|
96
|
4. Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ tham gia lựa chọn tổ chức hành nghề đấu giá tài sản
- Thời gian nộp hồ sơ: Liên tục từ 08h00’ ngày 28/5/2025 đến hết 17h00’ ngày 03/6/2025 (trong giờ hành chính).
- Địa điểm nộp hồ sơ: Hồ sơ nộp trực tiếp tại Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Lào Cai, Địa chỉ: Trụ sở khối 8, Phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
* Chú ý: Người đến nộp hồ sơ phải có Giấy giới thiệu của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản và Căn cước công dân. Hồ sơ tham gia lựa chọn tổ chức hành nghề đấu giá tài sản phải được niêm phong và được đóng thành quyển; hồ sơ đã nộp không được trả lại.
Xem chi tiết văn bản tại đây: VB
|