Kết quả thực hiện các Chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2022
Lượt xem: 1625

1) Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP): 9,02%.

(2) Cơ cấu kinh tế: Nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm 13,17%; ngành công nghiệp và xây dựng chiếm 41,52%; ngành dịch vụ chiếm 35,23%; thuế sản phẩm 10,1%

(3) GRDP bình quân đầu người: 90 triệu đồng/năm.

(4) Tổng vốn đầu tư toàn xã hội: 45.000 tỷ đồng.

(5) Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 10.000tỷ đồng.

(6) Giá trị sản phẩm trên 01 ha đất canh tác: 90 triệu đồng.

(7) Giá trị sản xuất công nghiệp (giá 2010): 46.023.100 tỷ đồng.

(8) Tổng lượng khách du lịch đến địa bàn: 4,3 triệu lượt; doanh thu du lịch: 15.130 tỷ đồng.

(9) Tổng mức bán lẻ hàng hóa, doanh thu dịch vụ: 31.246 tỷ đồng; giá trị xuất nhập khẩu qua các cửa khẩu: 2.322 triệu USD.

(10) Tỷ lệ đô thị hóa: 30%.

(11) Tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng điện lưới quốc gia: 97,5%.

(12) Tỷ lệ trường học đạt chuẩn quốc gia: 66%; tỷ lệ thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ giáo dục THPT và tương đương: 80,0%.

(13) Số giường bệnh trên 1 vạn dân: 44,4 giường bệnh; số bác sỹ trên một vạn dân:13,5 bác sỹ; tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng thể chiều cao trên tuổi: Dưới 27,0 %, thể cân nặng trên tuổi: Dưới 15,1%.

(14) Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên 1,2%.

(15) Tỷ lệ giảm hộ nghèo đa chiều bình quân đạt 5,81%/năm.

(16) Tỷ lệ lao động qua đào tạo 66,7%, trong đó tỷ lệ lao động có bằng cấp, chứng chỉ 28,1%; Tỷ lệ lao động trong lĩnh vực nông nghiệp: Dưới 53,7%; tỷ lệ thất nghiệp 1,2%.

(17) Tỷ lệ bao phủ BHYT: 91,5%.

(18) Tỷ lệ hộ đạt tiêu chuẩn gia đình văn hoá 84%; Tỷ lệ thôn, bản, tổ dân phố đạt tiêu chuẩn văn hoá 77%.

(19) Tỷ lệ số xã đạt chuẩn quốc gia về nông thôn mới 48,8%, tương ứng với số xã đạt 19 tiêu chí nông thôn mới: 62 xã.

(20) Tỷ lệ che phủ rừng: 57,7%.

(21) Tỷ lệ thu gom rác thải sinh hoạt tại các đô thị đạt 95%; Tỷ lệ lượng chất thải rắn sinh hoạt tại khu dân cư nông thôn tập trung được thu gom, xử lý: 76%.

(22)  Tỷ lệ dân cư thành thị được sử dụng nước sạch 93%; Tỷ lệ hộ nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh 96%.

(23) Tỷ lệ thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu được triển khai dịch vụ công trực tuyến toàn tỉnh 100%; Tỷ lệ hồ sơ được giải quyết trực tuyến toàn tỉnh 65%.

(24) Tỷ lệ các xã phường, thị trấn đạt xuất sắc trong thực hiện phong trào Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc: 80%.

(25) Tỷ lệ giải quyết các vụ án: Trên 90%

Nguồn: Báo cáo số 410/BC-UDND ngày 18/11/2022 và văn bản số 5695/UBND-TH ngày 01/12/2022
Tin liên quan
1 2 3 4 5  ... 
  • GIỚI THIỆU LÀO CAI
    (20/07/2023)
  • XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
    (20/07/2023)
  • PS Chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới ở Lào Cai năm 2022
    (22/12/2022)
  • PS XÃ NGHÈO NỖ LỰC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
    (15/12/2022)
  • PS Duy trì và nâng chuẩn các tiêu chí nông thôn mới
    (20/11/2022)
1 2 3 
Đăng nhập
Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1