CTTĐT - Hội đồng nhân dân tỉnh đã thông qua Nghị quyết số 27/NQ-HĐND ngày 04 /12/ 2020 Về kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2020; Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 tỉnh Lào Cai. Theo đó một số chỉ tiêu chủ yếu năm 2021, như sau:
1.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) đạt trên 10%, tăng trên 3,45 điểm % so với năm
2020
2.
Cơ cấu kinh tế: Nông, lâm, ngư nghiệp 11,9%; Công nghiệp - xây dựng 47,7%; Dịch
vụ 40,4%.
3.
GRDP bình quân đầu người: 83,4 triệu đồng/năm, bằng 109,4% so với năm 2020.
4.
Tổng vốn đầu tư toàn xã hội: 44.500 tỷ đồng, bằng 108,5% so với năm 2020.
5.
Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 9.500 tỷ đồng, bằng 117,28% so với năm
2020
6.
Giá trị sản phẩm trên 01 ha đất canh tác: 84 triệu đồng, bằng 104,9% so với năm
2020
7.
Giá trị sản xuất công nghiệp (giá 2010) trên 40.400 tỷ đồng, bằng 110,7% so với
năm 2020
8.
Tổng lượng khách du lịch đến địa bàn: 5 triệu lượt, bằng 250% so với năm 2020; doanh
thu du lịch trên 16.000 tỷ đồng, bằng 254% so với năm 2020.
9.
Tổng mức bán lẻ hàng hóa, doanh thu dịch vụ: 28.800 tỷ đồng, bằng 112,9% so với
năm 2020; giá trị xuất nhập khẩu qua các cửa khẩu: 4,6 tỷ USD, bằng 137,5% so với
năm 2020.
10.
Tỷ lệ đô thị hóa: 28%.
11.
Xây dựng các xã đạt chuẩn Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới đạt 59/127 xã, bằng
46,46% tổng số xã trên địa bàn; 01 huyện đạt chuẩn nông thôn mới.
12.
Tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng điện lưới quốc gia: 96,9%.
13.
Tỷ lệ trường học đạt chuẩn quốc gia: 64,9%; tỷ lệ thanh niên trong độ tuổi đạt trình
độ giáo dục THPT và tương đương: 80%.
14.
Số giường bệnh trên 1 vạn dân đạt 43,4 giường bệnh; số bác sỹ trên một vạn dân
đạt 13 bác sỹ; tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng thể chiều cao trên tuổi
dưới
31,7%,
thể cân nặng trên tuổi dưới 16,9%.
15.
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên dưới 1-1,2%.
16.
Tỷ lệ giảm hộ nghèo đa chiều bình quân hàng năm đạt 3%/năm .
17.
Số lao động có việc làm tăng thêm trong năm 13.500 lao động; Tỷ lệ lao động qua
đào tạo 65,8%
18.
Tỷ lệ phủ BHYT 98,5%
19.
Hàng năm, tỷ lệ hộ đạt tiêu chuẩn gia đình văn hoá đạt 83,5%; Tỷ lệ thôn, bản, tổ
dân phố đạt tiêu chuẩn văn hoá đạt 76%.
20.
Tỷ lệ che phủ rừng: 56,82%.
21.
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị phát sinh được thu gom và xử lý 95%;
22.
Tỷ lệ vụ án được điều tra, khám phá đạt trên 80%.
23.
Tỷ lệ các vụ án rất nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng được điều tra, khám phá
đạt trên 90%.
24.
Tỷ lệ thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu được triển khai dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3, mức độ 4 đạt 60%; Tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3, mức độ 4 đạt 25%.