Hỏi – Đáp về Bộ tiêu chí, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và tổ chức công bố “Thôn nông thôn mới”, “Thôn kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016 - 2020
Câu hỏi 1. Xin
cho biết nguyên tắc thực hiện trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và tổ chức công bố “Thôn
nông thôn mới”, “Thôn kiểu mẫu”?
Trả lời: Quyết định
số 1076/QĐ-UBND ngày 14/4/2016 của UBND tỉnh quy định trình tự, thủ tục, hồ sơ
xét, công nhận và tổ chức công bố “Thôn nông thôn mới”, “Thôn kiểu mẫu” theo
nguyên tắc sau:
1. Việc thẩm định và xét công nhận “Thôn
nông thôn mới”, “Thôn kiểu mẫu” phải tuân thủ đúng tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục
quy định về tiêu chí, đảm bảo công khai dân chủ, minh bạch, tránh hình thức, chạy
theo thành tích.
2. Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các
cơ quan, tổ chức liên quan trong quá trình xét, công nhận thôn đạt chuẩn “Thôn
nông thôn mới”, “Thôn kiểu mẫu”.
Câu hỏi 2.
Xin cho biết các tiêu chí đạt được “Thôn nông thôn mới”?
Trả lời: Quyết định số 1076/QĐ-UBND ngày 14/4/2016
của UBND tỉnh quy định Tiêu chí đạt được “Thôn nông thôn mới” quy định cụ thể
như sau:
1. Đối với các xã chưa đạt chuẩn nông thôn
mới, mỗi năm đề xuất đăng ký tối thiểu 01 thôn thực hiện “Thôn nông thôn mới”;
thôn đăng ký phù hợp với điều kiện đặc trưng của địa phương và được sự đồng thuận,
nhất trí của cộng đồng dân cư; các thôn còn lại tổ chức nâng cao chất lượng các
tiêu chí theo quy định của Bộ tiêu chí quốc gia theo Quyết định 491/QĐ-TTg ngày
16/4/2009 và Quyết định 342/QĐ-TTg ngày 20/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Tiêu chí “Thôn nông thôn mới” được quy
định:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
I
|
NHÓM PHÁT TRIỂN KINH TẾ
|
|
1
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người trong thôn (triệu đồng/người/năm)
|
2016: 20
|
2020: 35
|
2
|
Hộ nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo theo quy định hiện hành
|
<10%
|
3
|
Việc làm
|
Tỷ lệ lao động trong độ tuổi lao động có việc làm thường xuyên
|
>90%
|
4
|
Phát triển kinh tế
|
Có ít nhất 01 nhóm sở thích về phát triển kinh tế phù hợp với điều kiện
của địa phương
|
Có
|
II
|
NHÓM HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
|
|
5
|
Giao thông
|
5.1. Tỷ lệ km đường trục thôn cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ
GTVT
|
50%
|
5.2. Tỷ lệ km đường ngõ, xóm (100% không lầy lội vào mùa mưa, 50% được
cứng hóa).
|
Đạt
|
6
|
Điện
|
6.1. Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện
|
Đạt
|
6.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn
|
100%
|
7
|
Cơ sở vật chất văn hóa
|
Có nhà văn hóa và khu thể thao thôn đạt quy định của Bộ VH - TT & DL
về diện tích xây dựng và quản lý tổ chức hoạt động (Nếu có quy hoạch)
|
Đạt
|
8
|
Nhà ở dân cư
|
8.1. Nhà tạm, dột nát
|
Không
|
8.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ xây dựng
|
75%
|
III
|
NHÓM MÔI TRƯỜNG
|
|
9
|
Nước sạch
|
Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch, hợp vệ sinh
|
80%
|
10
|
Công trình phụ trợ
|
10.1. Hộ có 03 công trình phụ trợ (Nhà vệ sinh, bể nước, nhà tắm) đạt
chuẩn
|
80%
|
10.2. Chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh và có nơi thu gom nước thải và
phụ phẩm chăn nuôi.
|
100% số hộ chăn nuôi
|
11
|
Vệ sinh thôn, xóm
|
11.1. Đường làng ngõ xóm các hộ gia đình đảm bảo yêu cầu: xanh - sạch -
đẹp, không có hoạt động suy giảm môi trường
|
Đạt
|
11.2. Có hệ thống xử lý tự thấm hoặc mương thoát nước thải đảm bảo vệ
sinh, không ô nhiễm môi trường; chất thải các hộ gia đình trước khi ra công
cộng ít nhất phải qua sơ xử lý
|
Đạt
|
11.3. Có tổ vệ sinh môi trường, có điểm tập kết rác thải chung, có các lò
đốt rác.
|
Đạt
|
11.4. Không có tình trạng vứt rác nơi công cộng và những nơi trái quy
định; 100% hộ gia đình đều có ý thức và tham gia bảo vệ cảnh quan môi trường
|
Đạt
|
11.5. Định kỳ tối thiểu 01 lần/tuần có tổ chức làm vệ sinh chung toàn
thôn
|
Đạt
|
IV
|
AN NINH TRẬT TỰ
|
|
12
|
An ninh trật tự xã hội
|
Đạt 5 tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” theo
Thông tư23/2012/TT-BCA ngày 27/4/2012 của Bộ Công an.
|
Đạt
|
13
|
Chấp hành pháp luật và quy ước, hương ước
|
13.1. Tỷ lệ người dân chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật, quy ước, hương
ước, không bị phê bình, cảnh cáo trở lên (bằng văn bản).
|
100%
|
13.2. Đóng nộp các khoản đã thống nhất trong cộng đồng dân cư và các
khoản khác theo quy định của pháp luật đầy đủ, đúng thời gian.
|
Đạt
|
13.3. 80% số hộ trong thôn đạt gia đình văn hóa, thôn 5 năm liên tục đạt
thôn văn hóa
|
Đạt
|
V
|
NHÓM GIÁO DỤC, Y TẾ
|
|
14
|
Giáo dục
|
14.1. Tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1, trẻ hoàn thành chương trình tiểu học
vào học lớp 6 THCS
|
100%
|
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học THPT của thôn từ
70% trở lên
|
Đạt
|
14.3. Không có học sinh bỏ học, không có học sinh xếp học lực yếu (đối
với cấp học có xếp loại); không có học sinh vi phạm đạo đức, vi phạm pháp
luật
|
Đạt
|
15
|
Y tế
|
15.1. Không phát sinh đối tượng mắc bệnh xã hội trong năm xét công nhận
|
Đạt
|
15.2. Tỷ lệ người tham gia BHYT đạt ≥ 75%
|
Đạt
|
Câu hỏi 3.
Xin cho biết quy định để đạt “Thôn kiểu mẫu”
Trả lời: Quyết định số 1076/QĐ-UBND ngày 14/4/2016
của UBND tỉnh quy định Tiêu chí “Thôn kiểu
mẫu” được quy định như sau
1. Phải đảm bảo được các tiêu chí thôn kiểu mẫu theo
quy định, ngoài ra phải đảm bảo một trong các chỉ tiêu nổi bật phù hợp với thế
mạnh của địa phương so với các thôn khác như: có làng nghề truyền thống, mô
hình tiêu biểu về phát triển sản xuất nâng cao thu nhập; mô hình nhà sạch vườn
đẹp và vệ sinh môi trường đường làng ngõ xóm; mô hình phát triển, bảo tồn bản
sắc văn hóa, chấp hành hương ước, quy ước; mô hình an ninh, trật tự an toàn xã
hội tự quản,… được UBND huyện công nhận.
2. Đối với các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới, tùy vào
điều kiện thực tế và thế mạnh của địa phương đề xuất đăng ký tối thiểu 01 thôn
kiểu mẫu nhằm tập trung nguồn lực thực hiện có hiệu quả, đặc biệt đăng ký thực
hiện tốt các chỉ tiêu thế mạnh của địa phương (ít nhất mỗi thôn phải đăng ký
một mô hình điểm về phát triển kinh tế, vệ sinh môi trường, về văn hóa, về an
ninh trật tự,... và mô hình đó phải được nhân rộng trên địa bàn toàn thôn); các
thôn còn lại tổ chức duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí đã đạt.
3. Tiêu chí “Thôn kiểu mẫu” được quy định:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
I
|
NHÓM PHÁT TRIỂN KINH TẾ
|
|
1
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người trong thôn (triệu đồng/người/năm)
|
2016: 25
|
2020: 40
|
2
|
Hộ nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo theo quy định hiện hành
|
<5%
|
3
|
Việc làm
|
Tỷ lệ lao động trong độ tuổi lao động có việc làm thường xuyên tạo thu
nhập ổn định các tháng trong năm.
|
>95%
|
4
|
Phát triển kinh tế
|
4.1. Có ít nhất 01 nhóm sở thích về phát triển kinh tế phù hợp với điều
kiện của địa phương
|
Đạt
|
4.2. Có ít nhất 01 mô hình tiêu biểu như: mô hình tiên tiến về phát triển
sản xuất nâng cao thu nhập; mô hình nhà sạch vườn đẹp và vệ sinh môi trường
đường làng ngõ xóm; mô hình phát triển, bảo tồn bản sắc văn hóa, chấp hành
hương ước, quy ước; mô hình an ninh, trật tự an toàn xã hội tự quản; các làng
nghề truyền thống…
|
Đạt
|
II
|
NHÓM HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
|
|
5
|
Giao thông
|
5.1. Tỷ lệ km đường trục thôn cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ
GTVT
- Các tuyến đường phải được đắp lề mỗi bên tối thiểu 50 cm, mặt đường
được quét dọn thường xuyên, có rãnh thoát nước và được khơi thông; có biển
báo giao thông ở đầu các trục thôn.
- Các tuyến đường không có chất thải chăn nuôi của hộ gia đình xả trực
tiếp xuống đường.
- Các tuyến đường phải được trồng cây xanh hai bên đường, khoảng cách tối
thiểu từ 10 - 15 m/cây.
- Các tuyến đường phải có quy ước quản lý, sử dụng
|
100%
|
5.2. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa đạt 100% (80%
được cứng hóa); Tỷ lệ đường có cây xanh bóng mát hoặc hàng rào cây xanh được
cắt tỉa thường xuyên đạt trên 80%.
|
Đạt
|
6
|
Điện
|
6.1. Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện
|
Đạt
|
6.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn
|
100%
|
7
|
Cơ sở vật chất văn hóa
|
7.1. Có nhà văn hóa và khu thể thao thôn đạt quy định của Bộ VH - TT
& DL về diện tích xây dựng và quản lý tổ chức hoạt động (Nếu có quy
hoạch)
|
Đạt
|
7.2. Có các biển pa nô, áp phích tuyên truyền về xây dựng nông thôn mới
|
Đạt
|
8
|
Nhà ở dân cư
|
8.1. Nhà tạm, dột nát
|
Không
|
8.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ xây dựng
|
≥ 90%
|
III
|
NHÓM MÔI TRƯỜNG
|
|
9
|
Nước sạch
|
Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch, hợp vệ sinh
|
100%
|
10
|
Công trình phụ trợ
|
10.1. Hộ có 03 công trình phụ trợ (Nhà vệ sinh, bể nước, nhà tắm) đạt
chuẩn
|
100%
|
10.2. Chuồng trại, chăn nuôi hợp vệ sinh và có nơi thu gom nước thải và
phụ phẩm chăn nuôi.
|
100% số hộ chăn nuôi
|
11
|
Vệ sinh thôn, xóm
|
11.1. Đường làng ngõ xóm các hộ gia đình đảm bảo yêu cầu: xanh - sạch -
đẹp, không có hoạt động suy giảm môi trường
|
Đạt
|
11.2. Có hệ thống xử lý tự thấm hoặc mương thoát nước thải đảm bảo vệ
sinh, không ô nhiễm môi trường; chất thải các hộ gia đình trước khi ra công
cộng ít nhất phải qua sơ xử lý
|
Đạt
|
11.3. Có tổ vệ sinh môi trường, có điểm tập kết rác thải chung, có các lò
đốt rác.
|
Đạt
|
11.4. Không có tình trạng vứt rác nơi công cộng và những nơi trái quy
định; 100% hộ gia đình đều có ý thức và tham gia bảo vệ cảnh quan môi trường
|
Đạt
|
11.5. Định kỳ tối thiểu 01 lần/tuần có tổ chức làm vệ sinh chung toàn
thôn
|
Đạt
|
IV
|
AN NINH TRẬT TỰ
|
|
12
|
An ninh trật tự xã hội
|
Đạt 5 tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” theo
Thông tư 23/2012/TT-BCA ngày 27/4/2012 của Bộ Công an.
|
Đạt
|
13
|
Chấp hành pháp luật và quy ước, hương ước
|
13.1. Tỷ lệ người dân chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật, quy ước, hương
ước, không bị phê bình, cảnh cáo trở lên (bằng văn bản).
|
100%
|
13.2. Đóng nộp các khoản đã thống nhất trong cộng đồng dân cư và các
khoản khác theo quy định của pháp luật đầy đủ, đúng thời gian.
|
Đạt
|
13.3. 90% số hộ trong thôn đạt gia đình văn hóa, thôn 5 năm liên tục đạt
thôn văn hóa
|
Đạt
|
V
|
NHÓM GIÁO DỤC, Y TẾ
|
|
14
|
Giáo dục
|
14.1. Tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1, trẻ hoàn thành chương trình tiểu học
vào học lớp 6 THCS
|
100%
|
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học THPT của thôn từ
80% trở lên
|
Đạt
|
14.3. Không có học sinh bỏ học, không có học sinh xếp học lực yếu (đối
với cấp học có xếp loại); không có học sinh vi phạm đạo đức, vi phạm pháp
luật
|
Đạt
|
15
|
Y tế
|
15.1. Có tối thiểu 1 nhân viên y tế, thường xuyên hoạt động theo chức
năng, nhiệm vụ
|
Đạt
|
15.2. Không phát sinh đối tượng mắc bệnh xã hội trong năm xét công nhận
|
Đạt
|
15.3. Tỷ lệ người tham gia BHYT đạt ≥ 90%
|
Đạt
|
Câu hỏi 3. Xin cho biết trình tự, thủ tục hồ sơ xét,
công nhận “Thôn nông thôn mới”?
Trả lời: Quyết định số 1076/QĐ-UBND ngày 14/4/2016 quy định về
trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận “Thôn nông thôn mới” như sau:
1. Trình tự, thủ tục:
Từ ngày 01
- 10/11 hằng năm, Ban công tác Mặt trận thôn tổ chức lấy ý kiến của người dân đối
với việc xây dựng “Thôn nông thôn mới” trên địa bàn bằng hình thức biểu quyết.
Hình thức lấy ý kiến của người dân có thể tổ chức họp cử tri hoặc cử tri đại diện
hộ gia đình theo quy định tại Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH ngày 20/4/2007 về
thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn (có trên 75% số người được lấy ý kiến
trong thôn tán thành thì đạt yêu cầu); căn cứ kết quả tự rà soát đánh giá tiêu
chí “Thôn nông thôn mới”, Ban Phát triển thôn có văn bản đề nghị Ban Chỉ đạo
xã, Ủy ban nhân dân xã kiểm tra đánh giá tiêu chí theo quy định.
Từ ngày 11
- 20/11 hằng năm, UBND xã kiểm tra, thẩm định, nếu đủ điều kiện thì hoàn thiện
hồ sơ trình Chủ tịch UBND huyện xem xét công nhận “Thôn nông thôn mới”.
Căn cứ tờ
trình của UBND xã, Chủ tịch UBND huyện giao Hội đồng thẩm tra tiêu chí của huyện
thẩm tra kết quả thực hiện các tiêu chí của thôn.
Căn cứ hồ
sơ đề nghị, biên bản thẩm tra tiêu chí, tờ trình của tổ thẩm định huyện, Chủ tịch
UBND huyện ra quyết định công nhận “Thôn nông thôn mới”, trường hợp không đủ điều
kiện công nhận, UBND huyện có văn bản trả lời UBND xã và nêu rõ lý do chưa công
nhận trước ngày 10/12 hằng năm.
2. Hồ sơ:
* Hồ sơ đề
nghị của thôn gửi UBND xã gồm:
- Công văn
đề nghị xét chuẩn nông thôn mới (Kèm theo phụ lục số 02);
- Biên bản
tổng hợp ý kiến đánh giá của người dân trong thôn về xây dựng nông thôn mới (Kèm theo phụ lục số 3)
* Hồ sơ đề
nghị của UBND xã gửi UBND huyện gồm:
- Tờ trình
của UBND xã (Kèm theo phụ lục số 04);
- Báo cáo
kết quả xây dựng nông thôn mới của thôn theo kế hoạch (phương án, đề án) đã được
phê duyệt, so sánh với yêu cầu của từng tiêu chí (Kèm theo phụ lục số 5)
- Biên bản
tổng hợp ý kiến đánh giá của người dân trong thôn về xây dựng nông thôn mới (Kèm theo phụ lục số 03);
- Biên bản
kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện theo các tiêu chí “Thôn nông thôn mới” của
Ban Chỉ đạo xã (Kèm theo phụ lục số 06);
Số lượng hồ
sơ: là 02 bộ, nộp trực tiếp tại Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện.
Câu hỏi 4. Xin cho biết trình tự, thủ tục hồ sơ xét,
công nhận “Thôn kiểu mẫu”?
Trả lời: Quyết định số 1076/QĐ-UBND ngày 14/4/2016 quy định về
trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận “Thôn kiểu mẫu” như sau:
1. Trình tự, thủ tục
Từ ngày 01
- 10/11 hằng năm, Ban công tác Mặt trận thôn tổ chức lấy phiếu đánh giá của người
dân (Kèm theo phụ lục số 01) đối với việc xây dựng nông thôn mới trên địa bàn.
Hình thức lấy phiếu ý kiến của người dân có thể tổ chức họp cử tri hoặc cử tri
đại diện hộ gia đình theo quy định tại Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH ngày
20/4/2007 về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn(15 chỉ tiêu ghi trong phiếu
đánh giá của người dân có kết quả “Đạt” với tỷ lệ phiếu bầu từ 75% số người được
lấy ý kiến trong thôn trở lên thì đạt yêu cầu); căn cứ kết quả tự đánh giá tiêu
chí “Thôn kiểu mẫu”, Ban Phát triển thôn có văn bản đề nghị Ban Chỉ đạo xã, Ủy
ban nhân dân xã kiểm tra đánh giá tiêu chí theo quy định.
Từ ngày 11
- 20/11 hằng năm, UBND xã kiểm tra, thẩm định, nếu đủ điều kiện thì hoàn tất hồ
sơ trình Chủ tịch UBND huyện xem xét công nhận “Thôn kiểu mẫu”.
Căn cứ tờ
trình của UBND xã, Chủ tịch UBND huyện giao Hội đồng thẩm tra tiêu chí của huyện
thẩm tra kết quả thực hiện các tiêu chí của thôn.
Căn cứ hồ
sơ đề nghị, biên bản thẩm tra tiêu chí, tờ trình của tổ thẩm định huyện, Chủ tịch
UBND huyện ra quyết định công nhận “Thôn kiểu mẫu”, trường hợp không đủ điều kiện
công nhận, UBND huyện có văn bản trả lời UBND xã và nêu rõ lý do chưa công nhận
trước ngày 10/12 hằng năm.
2. Hồ sơ:
* Hồ sơ đề
nghị của thôn gửi UBND xã gồm:
- Công văn
đề nghị xét chuẩn nông thôn mới (Kèm theo phụ lục số02);
- Biên bản
tổng hợp kết quả phiếu đánh giá của người dân trong thôn về xây dựng nông thôn
mới kiểu mẫu kèm theo phiếu (Kèm theo phụ lục số 07).
* Hồ sơ đề
nghị của UBND xã gửi UBND huyện gồm:
- Tờ trình
của UBND xã (Kèm theo phụ lục số 04);
- Báo cáo
kết quả xây dựng nông thôn mới của thôn theo kế hoạch (phương án, đề án) đã được
phê duyệt, so sánh với yêu cầu của từng tiêu chí (Kèm
theo phụ lục số 05);
- Biên bản
tổng hợp kết quả phiếu đánh giá của người dân trong thôn về xây dựng nông thôn
mới kiểu mẫu (Kèm theo phụ lục số 07);
- Biên bản
kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện theo các tiêu chí “Thôn kiểu mẫu” của Ban
Chỉ đạo xã (Kèm theo phụ lục số 06);
Số lượng hồ
sơ cần nộp là 03 bộ, nộp trực tiếp tại Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp
huyện.
Câu hỏi 5. Xin cho biết thẩm quyền, thời hạn công nhận
“Thôn nông thôn mới”, “Thôn kiểu mẫu”
Trả lời: Tại Quyết định số 1076/QĐ-UBND ngày 14/4/2016 của
UBND tỉnh quy định:
- Thẩm quyền
công nhận: “Thôn nông thôn mới” và “Thôn kiểu mẫu” do Chủ tịch UBND cấp huyện
quyết định công nhận.
- Thời hạn
công nhận: Có hiệu lực 03 năm đối với thôn được công nhận lần đầu và 05 năm đối
với thôn công nhận lại.
Câu hỏi 6. Xin cho biết quy định về tổ chức công bố “Thôn
nông thôn mới”, “Thôn kiểu mẫu”
Trả lời: Tại Quyết định số 1076/QĐ-UBND ngày 14/4/2016 của
UBND tỉnh quy định:
UBND huyện,
thành phố có trách nhiệm hướng dẫn các xã tổ chức Lễ công bố “Thôn nông thôn mới
và “Thôn kiểu mẫu”.
1. Trách
nhiệm tổ chức: UBND xã tổ chức Lễ công nhận “Thôn nông thôn mới” và “Thôn kiểu
mẫu”.
2. Trách
nhiệm công bố: Ủy ban nhân dân huyện.
3. Thời
gian công bố: Sau khi có Quyết định công nhận của Chủ tịch UBND huyện, nhưng
không được quá 30 ngày kể từ ngày ký quyết định.
4. Địa điểm
tổ chức: Tại UBND xã hoặc thôn được công nhận.
5. Hình thức:
Tổ chức Lễ công bố đảm bảo trang trọng, tiết kiệm.
6. Kinh
phí tổ chức Lễ công bố: Từ nguồn ngân sách xã và huy động các nguồn hợp pháp
khác.
Câu hỏi 7. Xin cho biết cách thức đăng ký “Thôn nông
thôn mới” và “Thôn kiểu mẫu”?
Trả lời: Tại Điều 8 Quyết định số 1076/QĐ-UBND ngày 14/4/2016
quy định:
1. Ngày
05/01 hằng năm, Ban Phát triển thôn họp dân để thống nhất đăng ký “Thôn nông
thôn mới” và “Thôn kiểu mẫu” với UBND xã (Kèm theo phụlục số 08); xây dựng kế hoạch (phương án, đề án) và tổ chức triển khai
thực hiện; UBND xã tổng hợp đăng ký bằng văn bản với UBND huyện(Kèm theo phụ lục số 09); UBND huyện báo cáo UBND tỉnh (Kèm theo phụ lục số 10).
2. Ngày 20/01 hằng năm, UBND cấp huyện đăng ký bằng
văn bản các thôn phấn đấu hoàn thành “Thôn nông thôn mới” và “Thôn kiểu mẫu” về
UBND tỉnh (qua Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh).