Hỏi – Đáp về Bộ tiêu chí, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và tổ chức công bố “Thôn nông thôn mới”, “Thôn kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016 - 2020
Lượt xem: 14958

Câu hỏi 1. Xin cho biết nguyên tắc thực hiện trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và tổ chức công bố “Thôn nông thôn mới”, “Thôn kiểu mẫu”?

Trả lời: Quyết định số 1076/QĐ-UBND ngày 14/4/2016 của UBND tỉnh quy định trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và tổ chức công bố “Thôn nông thôn mới”, “Thôn kiểu mẫu” theo nguyên tắc sau:

1. Việc thẩm định và xét công nhận “Thôn nông thôn mới”, “Thôn kiểu mẫu” phải tuân thủ đúng tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục quy định về tiêu chí, đảm bảo công khai dân chủ, minh bạch, tránh hình thức, chạy theo thành tích.

2. Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức liên quan trong quá trình xét, công nhận thôn đạt chuẩn “Thôn nông thôn mới”, “Thôn kiểu mẫu”.

Câu hỏi 2. Xin cho biết các tiêu chí đạt được “Thôn nông thôn mới”?

Trả lời: Quyết định số 1076/QĐ-UBND ngày 14/4/2016 của UBND tỉnh quy định Tiêu chí đạt được “Thôn nông thôn mới” quy định cụ thể như sau:

1. Đối với các xã chưa đạt chuẩn nông thôn mới, mỗi năm đề xuất đăng ký tối thiểu 01 thôn thực hiện “Thôn nông thôn mới”; thôn đăng ký phù hợp với điều kiện đặc trưng của địa phương và được sự đồng thuận, nhất trí của cộng đồng dân cư; các thôn còn lại tổ chức nâng cao chất lượng các tiêu chí theo quy định của Bộ tiêu chí quốc gia theo Quyết định 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 và Quyết định 342/QĐ-TTg ngày 20/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ.

2. Tiêu chí “Thôn nông thôn mới” được quy định:

TT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu

I

NHÓM PHÁT TRIỂN KINH TẾ

 

1

Thu nhập

Thu nhập bình quân đầu người trong thôn (triệu đồng/người/năm)

2016: 20

2020: 35

2

Hộ nghèo

Tỷ lệ hộ nghèo theo quy định hiện hành

<10%

3

Việc làm

Tỷ lệ lao động trong độ tuổi lao động có việc làm thường xuyên

>90%

4

Phát triển kinh tế

Có ít nhất 01 nhóm sở thích về phát triển kinh tế phù hợp với điều kiện của địa phương

II

NHÓM HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI

 

5

Giao thông

5.1. Tỷ lệ km đường trục thôn cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT

50%

5.2. Tỷ lệ km đường ngõ, xóm (100% không lầy lội vào mùa mưa, 50% được cứng hóa).

Đạt

6

Điện

6.1. Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện

Đạt

6.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn

100%

7

Cơ sở vật chất văn hóa

Có nhà văn hóa và khu thể thao thôn đạt quy định của Bộ VH - TT & DL về diện tích xây dựng và quản lý tổ chức hoạt động (Nếu có quy hoạch)

Đạt

8

Nhà ở dân cư

8.1. Nhà tạm, dột nát

Không

8.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ xây dựng

75%

III

NHÓM MÔI TRƯỜNG

 

9

Nước sạch

Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch, hợp vệ sinh

80%

10

Công trình phụ trợ

10.1. Hộ có 03 công trình phụ trợ (Nhà vệ sinh, bể nước, nhà tắm) đạt chuẩn

80%

10.2. Chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh và có nơi thu gom nước thải và phụ phẩm chăn nuôi.

100% số hộ chăn nuôi

11

Vệ sinh thôn, xóm

11.1. Đường làng ngõ xóm các hộ gia đình đảm bảo yêu cầu: xanh - sạch - đẹp, không có hoạt động suy giảm môi trường

Đạt

11.2. Có hệ thống xử lý tự thấm hoặc mương thoát nước thải đảm bảo vệ sinh, không ô nhiễm môi trường; chất thải các hộ gia đình trước khi ra công cộng ít nhất phải qua sơ xử lý

Đạt

11.3. Có tổ vệ sinh môi trường, có điểm tập kết rác thải chung, có các lò đốt rác.

Đạt

11.4. Không có tình trạng vứt rác nơi công cộng và những nơi trái quy định; 100% hộ gia đình đều có ý thức và tham gia bảo vệ cảnh quan môi trường

Đạt

11.5. Định kỳ tối thiểu 01 lần/tuần có tổ chức làm vệ sinh chung toàn thôn

Đạt

IV

AN NINH TRẬT TỰ

 

12

An ninh trật tự xã hội

Đạt 5 tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” theo Thông tư23/2012/TT-BCA ngày 27/4/2012 của Bộ Công an.

Đạt

13

Chấp hành pháp luật và quy ước, hương ước

13.1. Tỷ lệ người dân chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật, quy ước, hương ước, không bị phê bình, cảnh cáo trở lên (bằng văn bản).

100%

13.2. Đóng nộp các khoản đã thống nhất trong cộng đồng dân cư và các khoản khác theo quy định của pháp luật đầy đủ, đúng thời gian.

Đạt

13.3. 80% số hộ trong thôn đạt gia đình văn hóa, thôn 5 năm liên tục đạt thôn văn hóa

Đạt

V

NHÓM GIÁO DỤC, Y TẾ

 

14

Giáo dục

14.1. Tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1, trẻ hoàn thành chương trình tiểu học vào học lớp 6 THCS

100%

14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học THPT của thôn từ 70% trở lên

Đạt

14.3. Không có học sinh bỏ học, không có học sinh xếp học lực yếu (đối với cấp học có xếp loại); không có học sinh vi phạm đạo đức, vi phạm pháp luật

Đạt

15

Y tế

15.1. Không phát sinh đối tượng mắc bệnh xã hội trong năm xét công nhận

Đạt

15.2. Tỷ lệ người tham gia BHYT đạt ≥ 75%

Đạt

Câu hỏi 3. Xin cho biết quy định để đạt “Thôn kiểu mẫu”

Trả lời: Quyết định số 1076/QĐ-UBND ngày 14/4/2016 của UBND tỉnh  quy định Tiêu chí “Thôn kiểu mẫu” được quy định như sau

1. Phải đảm bảo được các tiêu chí thôn kiểu mẫu theo quy định, ngoài ra phải đảm bảo một trong các chỉ tiêu nổi bật phù hợp với thế mạnh của địa phương so với các thôn khác như: có làng nghề truyền thống, mô hình tiêu biểu về phát triển sản xuất nâng cao thu nhập; mô hình nhà sạch vườn đẹp và vệ sinh môi trường đường làng ngõ xóm; mô hình phát triển, bảo tồn bản sắc văn hóa, chấp hành hương ước, quy ước; mô hình an ninh, trật tự an toàn xã hội tự quản,… được UBND huyện công nhận.

2. Đối với các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới, tùy vào điều kiện thực tế và thế mạnh của địa phương đề xuất đăng ký tối thiểu 01 thôn kiểu mẫu nhằm tập trung nguồn lực thực hiện có hiệu quả, đặc biệt đăng ký thực hiện tốt các chỉ tiêu thế mạnh của địa phương (ít nhất mỗi thôn phải đăng ký một mô hình điểm về phát triển kinh tế, vệ sinh môi trường, về văn hóa, về an ninh trật tự,... và mô hình đó phải được nhân rộng trên địa bàn toàn thôn); các thôn còn lại tổ chức duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí đã đạt.

3. Tiêu chí “Thôn kiểu mẫu” được quy định:

TT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu

I

NHÓM PHÁT TRIỂN KINH TẾ

 

1

Thu nhập

Thu nhập bình quân đầu người trong thôn (triệu đồng/người/năm)

2016: 25

2020: 40

2

Hộ nghèo

Tỷ lệ hộ nghèo theo quy định hiện hành

<5%

3

Việc làm

Tỷ lệ lao động trong độ tuổi lao động có việc làm thường xuyên tạo thu nhập ổn định các tháng trong năm.

>95%

4

Phát triển kinh tế

4.1. Có ít nhất 01 nhóm sở thích về phát triển kinh tế phù hợp với điều kiện của địa phương

Đạt

4.2. Có ít nhất 01 mô hình tiêu biểu như: mô hình tiên tiến về phát triển sản xuất nâng cao thu nhập; mô hình nhà sạch vườn đẹp và vệ sinh môi trường đường làng ngõ xóm; mô hình phát triển, bảo tồn bản sắc văn hóa, chấp hành hương ước, quy ước; mô hình an ninh, trật tự an toàn xã hội tự quản; các làng nghề truyền thống…

Đạt

II

NHÓM HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI

 

5

Giao thông

5.1. Tỷ lệ km đường trục thôn cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT

- Các tuyến đường phải được đắp lề mỗi bên tối thiểu 50 cm, mặt đường được quét dọn thường xuyên, có rãnh thoát nước và được khơi thông; có biển báo giao thông ở đầu các trục thôn.

- Các tuyến đường không có chất thải chăn nuôi của hộ gia đình xả trực tiếp xuống đường.

- Các tuyến đường phải được trồng cây xanh hai bên đường, khoảng cách tối thiểu từ 10 - 15 m/cây.

- Các tuyến đường phải có quy ước quản lý, sử dụng

100%

5.2. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa đạt 100% (80% được cứng hóa); Tỷ lệ đường có cây xanh bóng mát hoặc hàng rào cây xanh được cắt tỉa thường xuyên đạt trên 80%.

Đạt

6

Điện

6.1. Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện

Đạt

6.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn

100%

7

Cơ sở vật chất văn hóa

7.1. Có nhà văn hóa và khu thể thao thôn đạt quy định của Bộ VH - TT & DL về diện tích xây dựng và quản lý tổ chức hoạt động (Nếu có quy hoạch)

Đạt

7.2. Có các biển pa nô, áp phích tuyên truyền về xây dựng nông thôn mới

Đạt

8

Nhà ở dân cư

8.1. Nhà tạm, dột nát

Không

8.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ xây dựng

≥ 90%

III

NHÓM MÔI TRƯỜNG

 

9

Nước sạch

Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch, hợp vệ sinh

100%

10

Công trình phụ trợ

10.1. Hộ có 03 công trình phụ trợ (Nhà vệ sinh, bể nước, nhà tắm) đạt chuẩn

100%

10.2. Chuồng trại, chăn nuôi hợp vệ sinh và có nơi thu gom nước thải và phụ phẩm chăn nuôi.

100% số hộ chăn nuôi

11

Vệ sinh thôn, xóm

11.1. Đường làng ngõ xóm các hộ gia đình đảm bảo yêu cầu: xanh - sạch - đẹp, không có hoạt động suy giảm môi trường

Đạt

11.2. Có hệ thống xử lý tự thấm hoặc mương thoát nước thải đảm bảo vệ sinh, không ô nhiễm môi trường; chất thải các hộ gia đình trước khi ra công cộng ít nhất phải qua sơ xử lý

Đạt

11.3. Có tổ vệ sinh môi trường, có điểm tập kết rác thải chung, có các lò đốt rác.

Đạt

11.4. Không có tình trạng vứt rác nơi công cộng và những nơi trái quy định; 100% hộ gia đình đều có ý thức và tham gia bảo vệ cảnh quan môi trường

Đạt

11.5. Định kỳ tối thiểu 01 lần/tuần có tổ chức làm vệ sinh chung toàn thôn

Đạt

IV

AN NINH TRẬT TỰ

 

12

An ninh trật tự xã hội

Đạt 5 tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” theo Thông tư 23/2012/TT-BCA ngày 27/4/2012 của Bộ Công an.

Đạt

13

Chấp hành pháp luật và quy ước, hương ước

13.1. Tỷ lệ người dân chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật, quy ước, hương ước, không bị phê bình, cảnh cáo trở lên (bằng văn bản).

100%

13.2. Đóng nộp các khoản đã thống nhất trong cộng đồng dân cư và các khoản khác theo quy định của pháp luật đầy đủ, đúng thời gian.

Đạt

13.3. 90% số hộ trong thôn đạt gia đình văn hóa, thôn 5 năm liên tục đạt thôn văn hóa

Đạt

V

NHÓM GIÁO DỤC, Y TẾ

 

14

Giáo dục

14.1. Tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1, trẻ hoàn thành chương trình tiểu học vào học lớp 6 THCS

100%

14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học THPT của thôn từ 80% trở lên

Đạt

14.3. Không có học sinh bỏ học, không có học sinh xếp học lực yếu (đối với cấp học có xếp loại); không có học sinh vi phạm đạo đức, vi phạm pháp luật

Đạt

15

Y tế

15.1. Có tối thiểu 1 nhân viên y tế, thường xuyên hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ

Đạt

15.2. Không phát sinh đối tượng mắc bệnh xã hội trong năm xét công nhận

Đạt

15.3. Tỷ lệ người tham gia BHYT đạt ≥ 90%

Đạt

 

Câu hỏi 3. Xin cho biết trình tự, thủ tục hồ sơ xét, công nhận “Thôn nông thôn mới”?

Trả lời: Quyết định số 1076/QĐ-UBND ngày 14/4/2016 quy định về trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận “Thôn nông thôn mới” như sau:

1. Trình tự, thủ tục:

Từ ngày 01 - 10/11 hằng năm, Ban công tác Mặt trận thôn tổ chức lấy ý kiến của người dân đối với việc xây dựng “Thôn nông thôn mới” trên địa bàn bằng hình thức biểu quyết. Hình thức lấy ý kiến của người dân có thể tổ chức họp cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình theo quy định tại Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH ngày 20/4/2007 về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn (có trên 75% số người được lấy ý kiến trong thôn tán thành thì đạt yêu cầu); căn cứ kết quả tự rà soát đánh giá tiêu chí “Thôn nông thôn mới”, Ban Phát triển thôn có văn bản đề nghị Ban Chỉ đạo xã, Ủy ban nhân dân xã kiểm tra đánh giá tiêu chí theo quy định.

Từ ngày 11 - 20/11 hằng năm, UBND xã kiểm tra, thẩm định, nếu đủ điều kiện thì hoàn thiện hồ sơ trình Chủ tịch UBND huyện xem xét công nhận “Thôn nông thôn mới”.

Căn cứ tờ trình của UBND xã, Chủ tịch UBND huyện giao Hội đồng thẩm tra tiêu chí của huyện thẩm tra kết quả thực hiện các tiêu chí của thôn.

Căn cứ hồ sơ đề nghị, biên bản thẩm tra tiêu chí, tờ trình của tổ thẩm định huyện, Chủ tịch UBND huyện ra quyết định công nhận “Thôn nông thôn mới”, trường hợp không đủ điều kiện công nhận, UBND huyện có văn bản trả lời UBND xã và nêu rõ lý do chưa công nhận trước ngày 10/12 hằng năm.

2. Hồ sơ:

* Hồ sơ đề nghị của thôn gửi UBND xã gồm:

- Công văn đề nghị xét chuẩn nông thôn mới (Kèm theo phụ lục số 02);

- Biên bản tổng hợp ý kiến đánh giá của người dân trong thôn về xây dựng nông thôn mới (Kèm theo phụ lục số 3) 

* Hồ sơ đề nghị của UBND xã gửi UBND huyện gồm:

- Tờ trình của UBND xã (Kèm theo phụ lục số 04);

- Báo cáo kết quả xây dựng nông thôn mới của thôn theo kế hoạch (phương án, đề án) đã được phê duyệt, so sánh với yêu cầu của từng tiêu chí (Kèm theo phụ lục số 5)

- Biên bản tổng hợp ý kiến đánh giá của người dân trong thôn về xây dựng nông thôn mới (Kèm theo phụ lục số 03);

- Biên bản kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện theo các tiêu chí “Thôn nông thôn mới” của Ban Chỉ đạo xã (Kèm theo phụ lục số 06);

Số lượng hồ sơ: là 02 bộ, nộp trực tiếp tại Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện.

Câu hỏi 4. Xin cho biết trình tự, thủ tục hồ sơ xét, công nhận “Thôn kiểu mẫu”?

Trả lời: Quyết định số 1076/QĐ-UBND ngày 14/4/2016 quy định về trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận “Thôn kiểu mẫu như sau:

1. Trình tự, thủ tục

Từ ngày 01 - 10/11 hằng năm, Ban công tác Mặt trận thôn tổ chức lấy phiếu đánh giá của người dân (Kèm theo phụ lục số 01) đối với việc xây dựng nông thôn mới trên địa bàn. Hình thức lấy phiếu ý kiến của người dân có thể tổ chức họp cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình theo quy định tại Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH ngày 20/4/2007 về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn(15 chỉ tiêu ghi trong phiếu đánh giá của người dân có kết quả “Đạt” với tỷ lệ phiếu bầu từ 75% số người được lấy ý kiến trong thôn trở lên thì đạt yêu cầu); căn cứ kết quả tự đánh giá tiêu chí “Thôn kiểu mẫu”, Ban Phát triển thôn có văn bản đề nghị Ban Chỉ đạo xã, Ủy ban nhân dân xã kiểm tra đánh giá tiêu chí theo quy định.

Từ ngày 11 - 20/11 hằng năm, UBND xã kiểm tra, thẩm định, nếu đủ điều kiện thì hoàn tất hồ sơ trình Chủ tịch UBND huyện xem xét công nhận “Thôn kiểu mẫu”.

Căn cứ tờ trình của UBND xã, Chủ tịch UBND huyện giao Hội đồng thẩm tra tiêu chí của huyện thẩm tra kết quả thực hiện các tiêu chí của thôn.

Căn cứ hồ sơ đề nghị, biên bản thẩm tra tiêu chí, tờ trình của tổ thẩm định huyện, Chủ tịch UBND huyện ra quyết định công nhận “Thôn kiểu mẫu”, trường hợp không đủ điều kiện công nhận, UBND huyện có văn bản trả lời UBND xã và nêu rõ lý do chưa công nhận trước ngày 10/12 hằng năm.

2. Hồ sơ:

* Hồ sơ đề nghị của thôn gửi UBND xã gồm:

- Công văn đề nghị xét chuẩn nông thôn mới (Kèm theo phụ lục số02);

- Biên bản tổng hợp kết quả phiếu đánh giá của người dân trong thôn về xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu kèm theo phiếu (Kèm theo phụ lục số 07).

* Hồ sơ đề nghị của UBND xã gửi UBND huyện gồm:

- Tờ trình của UBND xã (Kèm theo phụ lục số 04);

- Báo cáo kết quả xây dựng nông thôn mới của thôn theo kế hoạch (phương án, đề án) đã được phê duyệt, so sánh với yêu cầu của từng tiêu chí (Kèm theo phụ lục số 05);

- Biên bản tổng hợp kết quả phiếu đánh giá của người dân trong thôn về xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu (Kèm theo phụ lục số 07);

- Biên bản kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện theo các tiêu chí “Thôn kiểu mẫu” của Ban Chỉ đạo xã (Kèm theo phụ lục số 06);

Số lượng hồ sơ cần nộp là 03 bộ, nộp trực tiếp tại Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện.

Câu hỏi 5. Xin cho biết thẩm quyền, thời hạn công nhận “Thôn nông thôn mới”, “Thôn kiểu mẫu”

Trả lời: Tại Quyết định số 1076/QĐ-UBND ngày 14/4/2016 của UBND tỉnh quy định:

- Thẩm quyền công nhận: “Thôn nông thôn mới” và “Thôn kiểu mẫu” do Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định công nhận.

- Thời hạn công nhận: Có hiệu lực 03 năm đối với thôn được công nhận lần đầu và 05 năm đối với thôn công nhận lại.

Câu hỏi 6. Xin cho biết quy định về tổ chức công bố “Thôn nông thôn mới”, “Thôn kiểu mẫu”

Trả lời: Tại Quyết định số 1076/QĐ-UBND ngày 14/4/2016 của UBND tỉnh quy định:

UBND huyện, thành phố có trách nhiệm hướng dẫn các xã tổ chức Lễ công bố “Thôn nông thôn mới và “Thôn kiểu mẫu”.

1. Trách nhiệm tổ chức: UBND xã tổ chức Lễ công nhận “Thôn nông thôn mới” và “Thôn kiểu mẫu”.

2. Trách nhiệm công bố: Ủy ban nhân dân huyện.

3. Thời gian công bố: Sau khi có Quyết định công nhận của Chủ tịch UBND huyện, nhưng không được quá 30 ngày kể từ ngày ký quyết định.

4. Địa điểm tổ chức: Tại UBND xã hoặc thôn được công nhận.

5. Hình thức: Tổ chức Lễ công bố đảm bảo trang trọng, tiết kiệm.

6. Kinh phí tổ chức Lễ công bố: Từ nguồn ngân sách xã và huy động các nguồn hợp pháp khác.

Câu hỏi 7. Xin cho biết cách thức đăng ký “Thôn nông thôn mới” và “Thôn kiểu mẫu”?

Trả lời: Tại Điều 8 Quyết định số 1076/QĐ-UBND ngày 14/4/2016 quy định:

1. Ngày 05/01 hằng năm, Ban Phát triển thôn họp dân để thống nhất đăng ký “Thôn nông thôn mới” và “Thôn kiểu mẫu” với UBND xã (Kèm theo phụlục số 08); xây dựng kế hoạch (phương án, đề án) và tổ chức triển khai thực hiện; UBND xã tổng hợp đăng ký bằng văn bản với UBND huyện(Kèm theo phụ lục số 09); UBND huyện báo cáo UBND tỉnh (Kèm theo phụ lục số 10).

2. Ngày 20/01 hằng năm, UBND cấp huyện đăng ký bằng văn bản các thôn phấn đấu hoàn thành “Thôn nông thôn mới” và “Thôn kiểu mẫu” về UBND tỉnh (qua Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh).
Tin liên quan
1 2 
  • PS ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI LÀO CAI 2024
    (25/06/2024)
  • GIỚI THIỆU LÀO CAI
    (20/07/2023)
  • XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
    (20/07/2023)
  • PS Chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới ở Lào Cai năm 2022
    (22/12/2022)
  • PS XÃ NGHÈO NỖ LỰC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
    (15/12/2022)
1 2 3 4 
Đăng nhập
Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1