Thông báo: Bộ máy - trụ sở làm việc của 99 xã, phường của tỉnh Lào Cai
CTTĐT - Nhằm tạo thuận lợi có các cá nhân, tổ chức liên hệ giải quyết công việc tại các xã, phường trên địa bàn tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh cung cấp các thông tin cơ bản và Bộ máy - trụ sở làm việc của 99 xã, phường, cụ thể:
Sau khi sắp xếp đơn vị hành chính, tỉnh Lào Cai có 99 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 89 xã và 10 phường. Trong đó có 81 xã, 10 phường hình thành sau sắp xếp và 8 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Nậm Xé, Ngũ Chỉ Sơn, Chế Tạo, Lao Chải, Nậm Có, Tà Xi Láng, Cát Thịnh, Phong Dụ Thượng.
I. Các phường của tỉnh Lào Cai
1. Phường Nghĩa Lộ
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tân An, phường Pú Trạng, xã Nghĩa An thuộc thị xã Nghĩa Lộ và xã Nghĩa Sơn thuộc huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái hiện nay thành phường Nghĩa Lộ.
Sau khi sắp xếp, phường Nghĩa Lộ có diện tích tự nhiên là 29,88 km2 và quy mô dân số là 18.712 người.
Phường Nghĩa Lộ giáp xã Trạm Tấu, xã Gia Hội, xã Liên Sơn, phường Trung Tâm, phường Cầu Thia.
Đồng chí Lương Mạnh Hà
Bí thư Đảng ủy phường
|
Đảng ủy
|
Đường An Hòa, tổ 1, phường Nghĩa Lộ, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Lò Thị Ánh Nguyệt
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Đường An Hòa, tổ 1, phường Nghĩa Lộ, tỉnh Lào Cai
|
2. Phường Trung Tâm
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phù Nham, xã Nghĩa Lợi, xã Nghĩa Lộ và phường Trung Tâm thuộc thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái hiện nay thành phường Trung Tâm.
Sau khi sắp xếp, phường Trung Tâm có diện tích tự nhiên là 43,15 km2 và quy mô dân số là 26.888 người.
Phường Trung Tâm giáp xã Liên Sơn, xã Sơn Lương, xã Văn Chấn, xã Phình Hồ, phường Cầu Thia, phường Nghĩa Lộ.
Đồng chí Đỗ Thị Thanh Nga
Bí thư Đảng ủy phường
|
Đảng ủy
|
Thôn 4, phường Trung tâm, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Chu Quốc Hoàng
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Tổ 11, phường Trung Tâm, tỉnh Lào Cai
|
3.Phường Cầu Thia
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thanh Lương, xã Thạch Lương, xã Phúc Sơn, xã Hạnh Sơn và phường Cầu Thia thuộc thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái hiện nay thành phường Cầu Thia.
Sau khi sắp xếp, phường Cầu Thia có diện tích tự nhiên là 31,84 km2 và quy mô dân số là 25.234 người.
Phường Cầu Thia giáp xã Phình Hồ, xã Trạm Tấu, phường Nghĩa Lộ, phường Trung Tâm.
Đồng chí Mạc Văn Khải
Bí thư Đảng ủy phường
|
Đảng ủy
|
Thôn Đình Cại; phường Cầu Thia, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Đặng Tuấn Hùng
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Thôn Đình Cại; phường Cầu Thia, tỉnh Lào Cai
|
4. Phường Văn Phú
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Văn Phú, xã Tân Thịnh, phường Yên Thịnh thuộc thành phố Yên Bái và xã Phú Thịnh thuộc huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái hiện nay thành phường Văn Phú.
Sau khi sắp xếp, phường Văn Phú có diện tích tự nhiên là 51,46 km2 và quy mô dân số là 26.573 người.
Phường Văn Phú giáp xã Yên Bình, phường Âu Lâu, phường Yên Bái, phường Nam Cường; tỉnh Phú Thọ.
Đồng chí Đỗ Văn Nghị
Bí thư Đảng ủy phường
|
Đảng ủy
|
Thôn Văn Liên, Phường Văn Phú, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Phạm Thế Hòa
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Thôn Văn Liên, Phường Văn Phú, tỉnh Lào Cai
|
5. Phường Yên Bái
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Đồng Tâm, phường Yên Ninh, phường Minh Tân, phường Nguyễn Thái Học và phường Hồng Hà thuộc thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái hiện nay thành phường Yên Bái.
Sau khi sắp xếp, phường Yên Bái có diện tích tự nhiên là 16,92 km2 và quy mô dân số là 70.391 người.
Phường Yên Bái giáp phường Nam Cường, phường Văn Phú, phường Âu Lâu.
Đồng chí Đoàn Hữu Phung
Bí thư Đảng ủy phường
|
Đảng ủy
|
Tổ 2 (Yên Ninh cũ), phường Yên Bái, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Nguyễn Hoàng Hà
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Tổ 2 (Yên Ninh cũ), phường Yên Bái, tỉnh Lào Cai
|
6. Phường Nam Cường
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Minh Bảo, xã Tuy Lộc, phường Nam Cường thuộc thành phố Yên Bái và xã Cường Thịnh thuộc huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái hiện nay thành phường Nam Cường.
Sau khi sắp xếp, phường Nam Cường có diện tích tự nhiên là 46,09 km2 và quy mô dân số là 17.754 người.
Phường Nam Cường giáp xã Quy Mông, xã Trấn Yên, xã Yên Bình, phường Văn Phú, phường Yên Bái, phường Âu Lâu.
Đồng chí Nguyễn Ngọc Trúc
Bí thư Đảng ủy phường
|
Đảng ủy
|
Thôn Thanh Niên, Phường Nam Cường, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Phạm Thị Mơ
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Tổ dân phố Nam Thọ, phường Nam Cường, tỉnh Lào Cai
|
7. Phường Âu Lâu
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Giới Phiên, xã Âu Lâu, phường Hợp Minh thuộc thành phố Yên Bái và xã Minh Quân thuộc huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái hiện nay thành phường Âu Lâu.
Sau khi sắp xếp, phường Âu Lâu có diện tích tự nhiên là 66,17 km2 và quy mô dân số là 23.245 người.
Phường Âu Lâu giáp xã Việt Hồng, xã Lương Thịnh, xã Quy Mông, phường Nam Cường, phường Yên Bái, phường Văn Phú; tỉnh Phú Thọ.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Trần Việt Quý
Bí thư Đảng ủy phường
|
Đảng ủy
|
Thôn Xóm Soi, phường Âu Lâu, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Đỗ Thị Lan Phương
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Tổ 2, Phường Âu Lâu, tỉnh Lào Cai, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Phạm Tiến Dũng
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND phường
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Tổ 2, Phường Âu Lâu, tỉnh Lào Cai, tỉnh Lào Cai
|
8. Phường Cam Đường
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Xuân Tăng, phường Pom Hán, phường Bắc Cường, phường Nam Cường, phường Bắc Lệnh, phường Bình Minh và xã Cam Đường thuộc thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai hiện nay thành phường Cam Đường.
Sau khi sắp xếp, phường Cam Đường có diện tích tự nhiên là 59,9 km2 và quy mô dân số là 67.877 người.
Phường Cam Đường giáp phường Lào Cai, xã Cốc San, xã Hợp Thành, xã Gia Phú và xã Bảo Thắng.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Vũ Hùng Dũng
Bí thư Đảng ủy phường
|
Đảng ủy
|
Số 128 đường Hoàng Quốc Việt, phường Cam Đường, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Nguyễn Thuần Hưng
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Đường Nguyễn Hữu An, phường Cam Đường,
tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Nguyễn Xuân Nhẫn
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND phường
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Đường Nguyễn Hữu An, phường Cam Đường,
tỉnh Lào Cai
|
9. Phường Lào Cai
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Duyên Hải, phường Cốc Lếu, phường Kim Tân, xã Vạn Hòa, phường Lào Cai thuộc thành phố Lào Cai và xã Bản Phiệt thuộc huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai hiện nay thành phường Lào Cai.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Nguyễn Quốc Huy
Bí thư Đảng ủy phường
|
Đảng ủy
|
Số 268 đường Hoàng Liên, phường Lào Cai, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Trần Văn Thiện
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Số 591 đường Hoàng Liên, phường Lào Cai,
tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Nguyễn Văn Nhất
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND phường
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Số 591 đường Hoàng Liên, phường Lào Cai,
tỉnh Lào Cai
|
10. Phường Sa Pa
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hàm Rồng, phường Ô Quý Hồ, phường Sa Pả, phường Cầu Mây, phường Phan Si Păng và phường Sa Pa thuộc thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai hiện nay thành phường Sa Pa.
Sau khi sắp xếp, phường Sa Pa có diện tích tự nhiên là 54,63 km2 và quy mô dân số là 22.882 người.
Phường Sa Pa giáp xã Ngũ Chỉ Sơn, xã Tả Phìn, xã Hợp Thành, xã Tả Van và tỉnh Lai Châu.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Phan Đăng Toàn
Bí thư Đảng ủy phường
|
Đảng ủy
|
Số 08 đường Lê Hồng Phong, phường Sa Pa, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Nguyễn Anh Tuấn
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Số 08 đường Lê Hồng Phong, phường Sa Pa, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Tô Ngọc Liễn
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND phường
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Số 091 đường Xuân Viên, phường Sa Pa,
tỉnh Lào Cai
|
II. Các xã của tỉnh Lào Cai
1. Xã Hưng Khánh
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hồng Ca và xã Hưng Khánh thuộc huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái hiện nay thành xã Hưng Khánh.
Sau khi sắp xếp, xã Hưng Khánh có diện tích tự nhiên là 122,18 km2, quy mô dân số là 14.054 người.
Xã Hưng Khánh giáp xã Quy Mông, xã Lương Thịnh, xã Chấn Thịnh, xã Cát Thịnh, xã Văn Chấn, xã Mỏ Vàng.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Đào Ngọc Hùng
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Thôn Lương An, xã Hưng Khánh, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Phạm Xuân Toàn
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Thôn Lương An, xã Hưng Khánh, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Nguyễn Tuấn Anh
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Thôn Lương An, xã Hưng Khánh, tỉnh Lào Cai
|
2. Xã Lương Thịnh
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hưng Thịnh và xã Lương Thịnh thuộc huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái hiện nay thành xã Lương Thịnh.
Sau khi sắp xếp, xã Lương Thịnh có diện tích tự nhiên là 94,21 km2, quy mô dân số là 12.692 người.
Xã Lương Thịnh giáp xã Quy Mông, xã Việt Hồng, xã Chấn Thịnh, xã Hưng Khánh, phường Âu Lâu.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Vũ Lê Chung Anh
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Thôn Lương Thiện, xã Lương Thịnh, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Nguyễn Cảnh Hiếu
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Thôn Lương Thiện, xã Lương Thịnh, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Phạm Anh Đức
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Thôn Lương Thiện, xã Lương Thịnh, tỉnh Lào Cai
|
3. Xã Liên Sơn
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Sơn A, thị trấn Nông trường Liên Sơn thuộc huyện Văn Chấn và xã Nghĩa Phúc thuộc thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái hiện nay thành xã Liên Sơn.
Sau khi sắp xếp, xã Liên Sơn có diện tích tự nhiên là 23,58 km2 và quy mô dân số là 13.315 người.
Xã Liên Sơn giáp xã Gia Hội, xã Sơn Lương, phường Trung Tâm, phường Nghĩa Lộ.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Vũ Đức Trung
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Thôn Ả Hạ, xã Liên Sơn, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Tống Minh Hải
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Bản Viềng, xã Liên Sơn, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Nguyễn Thanh Xuân
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Bản Viềng, xã Liên Sơn, tỉnh Lào Cai
|
4. Xã Trấn Yên
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Báo Đáp, xã Tân Đồng, xã Thành Thịnh, xã Hòa Cuông, xã Minh Quán và thị trấn Cổ Phúc thuộc huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái hiện nay thành xã Trấn Yên.
Sau khi sắp xếp, xã Trấn Yên có diện tích tự nhiên là 110,72 km2 và quy mô dân số là 29.258 người.
Xã Trấn Yên giáp xã Quy Mông, xã Xuân Ái, xã Mậu A, xã Bảo Ái, xã Yên Bình, phường Nam Cường.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Trần Anh Tuấn
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Tổ 3, xã Trấn Yên, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Lê Tiến Mạnh
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Tổ 6, xã Trấn Yên, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Đỗ Minh Huấn
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Tổ 6, xã Trấn Yên, tỉnh Lào Cai
|
5. Xã Châu Quế
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Châu Quế Thượng và xã Châu Quế Hạ thuộc huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái hiện nay thành xã Châu Quế.
Sau khi sắp xếp, xã Châu Quế có diện tích tự nhiên là 162,65 km2 và quy mô dân số là 13.457 người.
Xã Châu Quế giáp xã Lâm Giang, xã Đông Cuông, xã Phong Dụ Hạ, xã Chiềng Ken, xã Bảo Hà.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Phạm Trung Kiên
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Thôn Ngọc Châu, xã Châu Quế, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Vũ Đức Thuận
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Thôn Ngọc Châu, xã Châu Quế, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Lê Quang Đạo
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Thôn Ngọc Châu, xã Châu Quế, tỉnh Lào Cai
|
6. Xã Đông Cuông
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Quang Minh, xã An Bình, xã Đông An và xã Đông Cuông thuộc huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái hiện nay thành xã Đông Cuông.
Sau khi sắp xếp, xã Đông Cuông có diện tích tự nhiên là 146,30 km2 và quy mô dân số là 21.938 người.
Xã Đông Cuông giáp xã Khánh Hòa, xã Phúc Lợi, xã Mậu A, xã Tân Hợp, xã Phong Dụ Hạ, xã Châu Quế, xã Lâm Giang.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Hoàng Việt Hóa
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Thôn Trung Tâm, xã Đông Cuông, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Nguyễn Thượng Phi
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Thôn Trung Tâm, xã Đông Cuông, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Lê Thành Hùng
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Thôn Trung Tâm, xã Đông Cuông, tỉnh Lào Cai
|
7. Xã Lâm Giang
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Lang Thíp và xã Lâm Giang thuộc huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái hiện nay thành xã Lâm Giang.
Sau khi sắp xếp, xã Lâm Giang có diện tích tự nhiên là 179,48 km2 và quy mô dân số là 16.452 người.
Xã Lâm Giang giáp xã Khánh Hòa, xã Đông Cuông, xã Châu Quế, xã Bảo Hà, xã Bảo Yên, xã Phúc Khánh.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Nguyễn Anh Tiến
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Thôn Bãi Khay, xã Lâm Giang, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Cao Mạnh Khởi
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Thôn Bãi Khay, xã Lâm Giang, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Ngô Quyết Chiến
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Thôn Bãi Khay, xã Lâm Giang, tỉnh Lào Cai
|
8. Xã Mỏ Vàng
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã An Lương thuộc huyện Văn Chấn và xã Mỏ Vàng thuộc huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái hiện nay thành xã Mỏ Vàng.
Sau khi sắp xếp, xã Mỏ Vàng có diện tích tự nhiên là 167,55 km2 và quy mô dân số là 10.043 người.
Xã Mỏ Vàng giáp xã Xuân Ái, xã Quy Mông, xã Hưng Khánh, xã Văn Chấn, xã Sơn Lương, xã Tân Hợp.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Đỗ Quang Trung
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Thôn Trung Tâm, xã Mỏ Vàng, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Hà Đình Thư
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Thôn Trung Tâm, xã Mỏ Vàng, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Đỗ Cao Quyền
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Thôn Trung Tâm, xã Mỏ Vàng, tỉnh Lào Cai
|
9. Xã Phong Dụ Thượng
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Lương Trung Dũng
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Thông Làng Chạng, xã Phong Dụ Thượng, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Lò Văn Mạnh
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Thông Làng Chạng, xã Phong Dụ Thượng, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Lương Văn Thu
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Thông Làng Chạng, xã Phong Dụ Thượng, tỉnh Lào Cai
|
10. Xã Phong Dụ Hạ
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Xuân Tầm và xã Phong Dụ Hạ thuộc huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái hiện nay thành xã Phong Dụ Hạ.
Sau khi sắp xếp, xã Phong Dụ Hạ có diện tích tự nhiên là 138,39 km2 và quy mô dân số là 8.025 người.
Xã Phong Dụ Hạ giáp xã Châu Quế, xã Đông Cuông, xã Tân Hợp, xã Phong Dụ Thượng, xã Chiềng Ken.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Triệu Tòn Triệu
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Thôn Lắc Mường, xã Phong Dụ Hạ, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Bàn Tòn Sơn
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Thôn Lắc Mường, xã Phong Dụ Hạ, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Đỗ Văn Thành
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Thôn Lắc Mường, xã Phong Dụ Hạ, tỉnh Lào Cai
|
11. Xã Mậu A
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Yên Thái, xã An Thịnh, xã Mậu Đông, xã Ngòi A và thị trấn Mậu A thuộc huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái hiện nay thành xã Mậu A.
Sau khi sắp xếp, xã Mậu A có diện tích tự nhiên là 144,52 km2 và quy mô dân số là 40.652 người.
Xã Mậu A giáp xã Đông Cuông, xã Phúc Lợi, xã Bảo Ái, xã Trấn Yên, xã Xuân Ái, xã Tân Hợp.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Hà Đức Anh
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Tổ dân phố số 5, xã Mậu A, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Phạm Xuân Sơn
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Tổ dân phố số 5, xã Mậu A, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Chu Chính Sơn
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Tổ dân phố số 5, xã Mậu A, tỉnh Lào Cai
|
12. Xã Tân Hợp
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đại Sơn, xã Nà Hẩu và xã Tân Hợp thuộc huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái hiện nay thành xã Tân Hợp.
Sau khi sắp xếp, xã Tân Hợp có diện tích tự nhiên là 200,45 km2 và quy mô dân số là 11.506 người.
Xã Tân Hợp giáp xã Đông Cuông, xã Mậu A, xã Xuân Ái, xã Mỏ Vàng, xã Sơn Lương, xã Phong Dụ Thượng, xã Phong Dụ Hạ.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Khổng Giang Lam
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Thôn Làng Mới, xã Tân Hợp, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Trần Sỹ Nguyên
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Thôn Làng Mới, xã Tân Hợp, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Hà Trung Kiên
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Thôn Làng Mới, xã Tân Hợp, tỉnh Lào Cai
|
13. Xã Xuân Ái
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đại Phác, xã Yên Phú, xã Yên Hợp, xã Viễn Sơn và xã Xuân Ái thuộc huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái hiện nay thành xã Xuân Ái.
Sau khi sắp xếp, xã Xuân Ái có diện tích tự nhiên là 123,93 km2 và quy mô dân số là 24.747 người.
Xã Xuân Ái giáp xã Mậu A, xã Trấn Yên, xã Quy Mông, xã Mỏ Vàng, xã Tân Hợp
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Lưu Trung Kiên
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Thôn Trung Tâm, xã Xuân Ái, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Lê Huy
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Thôn Trung Tâm, xã Xuân Ái, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Nguyễn Thế Cường
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Thôn Trung Tâm, xã Xuân Ái, tỉnh Lào Cai
|
14. Xã Bảo Ái
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cảm Ân, xã Mông Sơn, xã Tân Nguyên và xã Bảo Ái thuộc huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái hiện nay thành xã Bảo Ái.
Sau khi sắp xếp, xã Bảo Ái có diện tích tự nhiên là 163,41 km2 và quy mô dân số là 24.303 người.
Xã Bảo Ái giáp xã Tân Lĩnh, xã Mường Lai, xã Yên Thành, xã Yên Bình, xã Trấn Yên, xã Mậu A, xã Phúc Lợi.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Nguyễn Lê Dũng
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Thôn Trung Tâm, Xã Bảo Ái, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Phan Thanh Yên
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Thôn Đoàn Kết, xã Bảo Ái, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Tạ Quang Công
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Thôn Đoàn Kết, xã Bảo Ái, tỉnh Lào Cai
|
15. Xã Cảm Nhân
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Xuân Long, xã Ngọc Chấn và xã Cảm Nhân thuộc huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái hiện nay thành xã Cảm Nhân.
Sau khi sắp xếp, xã Cảm Nhân có diện tích tự nhiên là 151,77 km2 và quy mô dân số là 17.340 người.
Xã Cảm Nhân giáp xã Yên Thành, xã Mường Lai; tỉnh Tuyên Quang.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Hoàng Thị Duyên
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Thôn Nà Đình, xã Cảm Nhân, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Hứa Thị Chiên
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Thôn Phạ 1, xã Cảm Nhân, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Nguyễn Quang Vinh
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Thôn Phạ 1, xã Cảm Nhân, tỉnh Lào Cai
|
16. Xã Yên Thành
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phúc Ninh, xã Mỹ Gia, xã Xuân Lai, xã Phúc An và xã Yên Thành thuộc huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái hiện nay thành xã Yên Thành.
Sau khi sắp xếp, xã Yên Thành có diện tích tự nhiên là 141,32 km2 và quy mô dân số là 15.491 người.
Xã Yên Thành giáp xã Thác Bà, xã Yên Bình, xã Bảo Ái, xã Cảm Nhân; tỉnh Tuyên Quang.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Dương Trung Kiên
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Thôn Trung Tâm, xã Yên Thành, tình Lào Cai
|
Đồng chí Trần Ngọc Đẳng
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Thôn Trung Tâm, xã Yên Thành, tình Lào Cai
|
Đồng chí Vũ Quốc Hiếu
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Thôn Trung Tâm, xã Yên Thành, tình Lào Cai
|
17. Xã Yên Bình
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Hương, xã Thịnh Hưng xã Đại Đồng và thị trấn Yên Bình thuộc huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái hiện nay thành xã Yên Bình.
Sau khi sắp xếp, xã Yên Bình có diện tích tự nhiên là 150,83 km2 và quy mô dân số là 29.373 người.
Xã Yên Bình giáp xã Trấn Yên, xã Bảo Ái, xã Yên Thành, xã Thác Bà, phường Nam Cường, phường Văn Phú; tỉnh Phú Thọ.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Lê Minh Đức
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Thôn 7, xã Yên Bình, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Trần Thị Thúy Hải
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Thôn 6, xã Yên Bình, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Nguyễn Duy Khiêm
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Thôn 6, xã Yên Bình, tỉnh Lào Cai
|
18. Xã Thác Bà
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vũ Linh, xã Bạch Hà, xã Hán Đà, xã Vĩnh Kiên, xã Đại Minh và thị trấn Thác Bà thuộc huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái hiện nay thành xã Thác Bà.
Sau khi sắp xếp, xã Thác Bà có diện tích tự nhiên là 142,54 km2 và quy mô dân số là 35.122 người.
Xã Thác Bà giáp xã Yên Bình, xã Yên Thành; tỉnh Tuyên Quang; tỉnh Phú Thọ.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Nguyễn Ngọc Quỳnh
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Thôn Tân Lập, xã Thác Bà, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Nguyễn Đức Long
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Tổ 2, xã Thác Bà, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Phạm Văn Hiền
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Tổ 2, xã Thác Bà, tỉnh Lào Cai
|
19. Xã Văn Chấn
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đồng Khê, xã Suối Bu, xã Suối Giàng và thị trấn Sơn Thịnh thuộc huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái hiện nay thành xã Văn Chấn.
Sau khi sắp xếp, xã Văn Chấn có diện tích tự nhiên là 140,24 km2 và quy mô dân số là 23.772 người.
Xã Văn Chấn giáp xã Sơn Lương, xã Mỏ Vàng, xã Hưng Khánh, xã Cát Thịnh, xã Tà Xi Láng, xã Phình Hồ, phường Trung Tâm.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Đặng Duy Hiển
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Thôn Trung Tâm, xã Văn Chấn, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Hoàng Thị Huế
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Thôn Trung Tâm, xã Văn Chấn, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Nguyễn Hữu Lực
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Thôn Trung Tâm, xã Văn Chấn, tỉnh Lào Cai
|
20. Xã Tú Lệ
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cao Phạ thuộc huyện Mù Cang Chải và xã Tú Lệ thuộc huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái hiện nay thành xã Tú Lệ.
Sau khi sắp xếp, xã Tú Lệ có diện tích tự nhiên là 115,349 km2 và quy mô dân số là 13.301 người.
Xã Tú Lệ giáp xã Nậm Có, xã Gia Hội, xã Púng Luông, xã Mù Cang Chải.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Lương Văn Thư
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Thôn Pom Ban, xã Tú Lệ, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Đỗ Văn Bách
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Thôn Pom Ban, xã Tú Lệ, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Hoàng Trọng Nghĩa
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Thôn Pom Ban, xã Tú Lệ, tỉnh Lào Cai
|
21. Xã Gia Hội
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nậm Búng, xã Nậm Lành và xã Gia Hội thuộc huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái hiện nay thành xã Gia Hội.
Sau khi sắp xếp, xã Gia Hội có diện tích tự nhiên là 213,25 km2 và quy mô dân số là 14.908 người.
Xã Gia Hội giáp xã Trạm Tấu, xã Púng Luông, xã Tú Lệ, xã Nậm Có, xã Phong Dụ Thượng, xã Sơn Lương, xã Liên Sơn, phường Nghĩa Lộ.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Trần Hữu Tiến
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Thôn Nà Kè, xã Gia Hội, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Dương Thị Ngân
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Thôn Nà Kè, xã Gia Hội, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Hoàng Lê Huy
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Thôn Nà Kè, xã Gia Hội, tỉnh Lào Cai
|
22. Xã Nghĩa Tâm
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bình Thuận, xã Minh An và xã Nghĩa Tâm thuộc huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái hiện nay thành xã Nghĩa Tâm.
Sau khi sắp xếp, xã Nghĩa Tâm có diện tích tự nhiên là 133,10 km2 và quy mô dân số là 18.979 người.
Xã Nghĩa Tâm giáp xã Thượng Bằng La, xã Chấn Thịnh; tỉnh Phú Thọ.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Hoàng Việt
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Thôn An Hợp, xã Nghĩa Tâm, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Lê Quang Đẳng
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Thôn Khe Chì, xã Nghĩa Tâm, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Vũ Hùng Anh
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Thôn Khe Chì, xã Nghĩa Tâm, tỉnh Lào Cai
|
23. Xã Sơn Lương
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nậm Mười, xã Sùng Đô, xã Suối Quyền và xã Sơn Lương thuộc huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái hiện nay thành xã Sơn Lương.
Sau khi sắp xếp, xã Sơn Lương có diện tích tự nhiên là 123,77 km2 và quy mô dân số là 12.515 người.
Xã Sơn Lương giáp xã Phong Dụ Thượng, xã Tân Hợp, xã Mỏ Vàng, xã Văn Chấn, xã Liên Sơn, xã Gia Hội, phường Trung Tâm.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Trịnh Xuân Thành
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Thôn Nà La, xã Sơn Lương, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Lò Thị Thúy Nga
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Thôn Nà La, xã Sơn Lương, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Phạm Nguyên Bình
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Thôn Nà La, xã Sơn Lương, tỉnh Lào Cai
|
24. Xã Thượng Bằng La
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Nông trường Trần Phú và xã Thượng Bằng La thuộc huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái hiện nay thành xã Thượng Bằng La.
Sau khi sắp xếp, xã Thượng Bằng La có diện tích tự nhiên là 111,61 km2 và quy mô dân số là 14.697 người.
Xã Thượng Bằng La giáp xã Cát Thịnh, xã Chấn Thịnh, xã Nghĩa Tâm; tỉnh Phú Thọ; tỉnh Sơn La.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Bùi Thị Doan
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Thôn Vằm, xã Thượng Bằng La, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Hoàng Quân Đoàn
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Thôn Vằm, xã Thượng Bằng La, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Nguyễn Tuấn Anh
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Thôn Vằm, xã Thượng Bằng La, tỉnh Lào Cai
|
25. Xã Cát Thịnh
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Nguyễn Thị Ngà
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Thôn Ngã Ba, xã Cát Thịnh, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Hà Thị Thúy
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Thôn Ngã Ba, xã Cát Thịnh, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Hà Biên Cương
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Thôn Ngã Ba, xã Cát Thịnh, tỉnh Lào Cai
|
26. Xã Chấn Thịnh
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Thịnh, xã Đại Lịch và xã Chấn Thịnh thuộc huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái hiện nay thành xã Chấn Thịnh.
Sau khi sắp xếp, xã Chấn Thịnh có diện tích tự nhiên là 120,54 km2 và quy mô dân số là 18.790 người.
Xã Chấn Thịnh giáp xã Nghĩa Tâm, xã Thượng Bằng La, xã Cát Thịnh, xã Hưng Khánh, xã Lương Thịnh, xã Việt Hồng; tỉnh Phú Thọ.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Phạm Thái Sơn
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Thôn Cao 2, xã Chấn Thịnh, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Hoàng Đức Hạnh
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Thôn Cao 2, xã Chấn Thịnh, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Trương Mạnh Quyết
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Thôn Cao 2, xã Chấn Thịnh, tỉnh Lào Cai
|
27. Xã Tà Xi Láng
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Phạm Mạnh Tưởng
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Thôn Xá Nhù, xã Tà Xi Láng, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Trần Bình Trọng
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Thôn Xá Nhù, xã Tà Xi Láng, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Thào Hoàng Long
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Thôn Xá Nhù, xã Tà Xi Láng, tỉnh Lào Cai
|
28. Xã Trạm Tấu
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Pá Lau, xã Pá Hu, xã Túc Đán và xã Trạm Tấu thuộc huyện Trạm Tấu, tỉnh Yên Bái hiện nay thành xã Trạm Tấu.
Sau khi sắp xếp, xã Trạm Tấu có diện tích tự nhiên là 238,29 km2 và quy mô dân số là 11.493 người.
Xã Trạm Tấu giáp xã Phình Hồ, xã Hạnh Phúc, xã Púng Luông, xã Gia Hội, phường Nghĩa Lộ, phường Cầu Thia; tỉnh Sơn La.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Trịnh Văn Xuê
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Thôn Pá Lau, xã Pá Lau, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Mùa A Páo
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Thôn Pá Lau, xã Pá Lau, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Nguyễn Văn Hòe
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Thôn Pá Lau, xã Pá Lau, tỉnh Lào Cai
|
29. Xã Hạnh Phúc
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bản Công, xã Hát Lừu, xã Xà Hồ và thị trấn Trạm Tấu thuộc huyện Trạm Tấu, tỉnh Yên Bái hiện nay thành xã Hạnh Phúc.
Sau khi sắp xếp, xã Hạnh Phúc có diện tích tự nhiên là 193,85 km2 và quy mô dân số là 13.763 người.
Xã Hạnh Phúc giáp xã Trạm Tấu, xã Phình Hồ; tỉnh Sơn La.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Giàng A Tông
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Tổ dân phố 2, xã Hạnh Phúc, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Dương Phương Thảo
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Tổ dân phố 2, xã Hạnh Phúc, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Nguyễn Quang Hải
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Tổ dân phố 2, xã Hạnh Phúc, tỉnh Lào Cai
|
30. Xã Phình Hồ
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Làng Nhì, xã Bản Mù và xã Phình Hồ thuộc huyện Trạm Tấu, tỉnh Yên Bái hiện nay thành xã Phình Hồ.
Sau khi sắp xếp, xã Phình Hồ có diện tích tự nhiên là 226,02 km2 và quy mô dân số là 10.957 người.
Xã Phình Hồ giáp xã Hạnh Phúc, xã Trạm Tấu, xã Văn Chấn, xã Tà Xi Láng, phường Cầu Thia, phường Trung Tâm; tỉnh Sơn La.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Nguyễn Thành Hưng
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Thôn Làng Nhì, xã Phình Hồ, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Giàng A Chang
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Thôn Làng Nhì, xã Phình Hồ, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Hoàng Anh Tuấn
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Thôn Làng Nhì, xã Phình Hồ, tỉnh Lào Cai
|
31. Xã Lục Yên
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Minh Xuân, xã Yên Thắng, xã Liễu Đô và thị trấn Yên Thế thuộc huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái hiện nay thành xã Lục Yên.
Sau khi sắp xếp, xã Lục Yên có diện tích tự nhiên là 79,94 km2 và quy mô dân số là 30.159 người.
Xã Lục Yên giáp xã Mường Lai, xã Tân Lĩnh, xã Lâm Thượng; tỉnh Tuyên Quang.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Đinh Khắc Yên
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Tổ 4, xã Lục Yên, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Nguyễn Duy Hiếu
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Tổ 4, xã Lục Yên, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Hoàng Trung Hải
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Tổ 4, xã Lục Yên, tỉnh Lào Cai
|
32. Xã Tân Lĩnh
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Minh Chuẩn, xã Tân Lập, xã Phan Thanh, xã Khai Trung và xã Tân Lĩnh thuộc huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái hiện nay thành xã Tân Lĩnh.
Sau khi sắp xếp, xã Tân Lĩnh có diện tích tự nhiên là 147,75 km2 và quy mô dân số là 20.155 người.
Xã Tân Lĩnh giáp xã Lâm Thượng, xã Lục Yên, xã Mường Lai, xã Bảo Ái, xã Phúc Lợi, xã Khánh Hòa, xã Phúc Khánh.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Trần Tiến Hưng
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Thôn Hạ Giang, xã Tân Lĩnh, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Phan Thị Trung Kiên
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Thôn Trung Tâm, xã Tân Lĩnh, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Nguyễn Ngọc Sơn
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Thôn Trung Tâm, xã Tân Lĩnh, tỉnh Lào Cai
|
33. Xã Khánh Hòa
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tô Mậu, xã An Lạc, xã Động Quan và xã Khánh Hòa thuộc huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái hiện nay thành xã Khánh Hòa.
Sau khi sắp xếp, xã Khánh Hòa có diện tích tự nhiên là 149,77 km2 và quy mô dân số là 17.589 người.
Xã Khánh Hòa giáp xã Tân Lĩnh, xã Phúc Lợi, xã Đông Cuông, xã Lâm Giang, xã Phúc Khánh.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Nông Thu Hà
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Thôn Trung Tâm, xã Khánh Hòa, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Lê Viết Đại
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Thôn Làng Nộc, xã Khánh Hòa, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Phùng Trung Hải
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Thôn Làng Nộc, xã Khánh Hòa, tỉnh Lào Cai
|
34. Xã Phúc Lợi
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Trúc Lâu, xã Trung Tâm và xã Phúc Lợi thuộc huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái hiện nay thành xã Phúc Lợi.
Sau khi sắp xếp, xã Phúc Lợi có diện tích tự nhiên là 160,71 km2 và quy mô dân số là 15.369 người.
Xã Phúc Lợi giáp xã Khánh Hòa, xã Tân Lĩnh, xã Bảo Ái, xã Mậu A, xã Đông Cuông.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Hoàng Trung Chinh
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Thôn Sài Lớn, xã Phúc Lợi, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Đào Quang Dũng
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Thôn 3 Túc, xã Phúc Lợi, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Bùi Văn Khương
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Thôn 3 Túc, xã Phúc Lợi, tỉnh Lào Cai
|
35. Xã Mường Lai
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã An Phú, xã Vĩnh Lạc, xã Minh Tiến và xã Mường Lai thuộc huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái hiện nay thành xã Mường Lai.
Sau khi sắp xếp, xã Mường Lai có diện tích tự nhiên là 143,84 km2 và quy mô dân số là 25.574 người.
Xã Mường Lai giáp xã Cảm Nhân, xã Bảo Ái, xã Tân Lĩnh, xã Lục Yên; tỉnh Tuyên Quang.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Hoàng Viễn
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Thôn Yên Thịnh, xã Vĩnh Lạc, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Hoàng Chí Ngàn
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Thôn Yên Thịnh, xã Vĩnh Lạc, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Dư Mạnh Cường
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Thôn Yên Thịnh, xã Vĩnh Lạc, tỉnh Lào Cai
|
36. Xã Lâm Thượng
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Mai Sơn, xã Khánh Thiện, xã Tân Phượng và xã Lâm Thượng thuộc huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái hiện nay thành xã Lâm Thượng.
Sau khi sắp xếp, xã Lâm Thượng có diện tích tự nhiên là 128,00 km2 và quy mô dân số là 19.576 người.
Xã Lâm Thượng giáp xã Lục Yên, xã Tân Lĩnh; xã Phúc Khánh; tỉnh Tuyên Quang.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Phạm Trung Kiên
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Thôn Sơn Trung, xã Lâm Thượng, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Đặng Thị Kim Liên
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Thôn Hin Lạn, xã Lâm Thượng, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Trần Quốc Tuấn
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Thôn Hin Lạn, xã Lâm Thượng, tỉnh Lào Cai
|
37. Xã Chế Tạo
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Hảng A Ký
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Thôn Chế Tạo, xã Chế Tạo, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Nguyễn Mạnh Cường
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Thôn Chế Tạo, xã Chế Tạo, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Giàng A Chua
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Thôn Chế Tạo, xã Chế Tạo, tỉnh Lào Cai
|
38. Xã Khao Mang
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hồ Bốn và xã Khao Mang thuộc huyện Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái hiện nay thành xã Khao Mang.
Sau khi sắp xếp, xã Khao Mang có diện tích tự nhiên là 120,06 km2 và quy mô dân số là 9.343 người.
Xã Khao Mang giáp xã Mù Cang Chải, xã Lao Chải, xã Nậm Xé, xã Minh Lương; tỉnh Lai Châu.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Phạm Văn Quynh
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Thôn Khao Mang, xã Khao Mang, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Hoàng Thị Hương
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Thôn Khao Mang, xã Khao Mang, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Sùng A Bình
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Thôn Khao Mang, xã Khao Mang, tỉnh Lào Cai
|
39. Xã Lao Chải
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Đào Thị Thu Thủy
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Thôn Dào Xa, xã Lao Chải, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Phạm Đức Thịnh
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Thôn Dào Xa, xã Lao Chải, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Hảng Đình Thu
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Thôn Dào Xa, xã Lao Chải, tỉnh Lào Cai
|
40. Xã Púng Luông
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nậm Khắt, xã La Pán Tẩn, xã Dế Xu Phình và xã Púng Luông thuộc huyện Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái hiện nay thành xã Púng Luông.
Sau khi sắp xếp, xã Púng Luông có diện tích tự nhiên là 253,24 km2 và quy mô dân số là 19.516 người.
Xã Púng Luông giáp xã Chế Tạo, xã Lao Chải, xã Mù Cang Chải, xã Tú Lệ, xã Gia Hội, xã Trạm Tấu; tỉnh Sơn La.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Giàng A Vừ
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Bản Mí Háng Tâu, xã Púng Luông, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Nguyễn Anh Thủy
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Bản Mí Háng Tâu, xã Púng Luông, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Phạm Tiến Lâm
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Bản Mí Háng Tâu, xã Púng Luông, tỉnh Lào Cai
|
41. Xã Mù Cang Chải
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của, xã Kim Nọi, xã Mồ Dề, xã Chế Cu Nha và thị trấn Mù Cang Chải thuộc huyện Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái hiện nay thành xã Mù Cang Chải.
Sau khi sắp xếp, xã Mù Cang Chải có diện tích tự nhiên là 146,95 km2 và quy mô dân số là 14.773 người.
Xã Mù Cang Chải giáp xã Nậm Có, xã Tú Lệ, xã Púng Luông, xã Lao Chải, xã Khao Mang, xã Minh Lương.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Giàng A Câu
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Thôn 3, xã Mù Cang Chải, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Nguyễn Cảnh Minh
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Thôn 3, xã Mù Cang Chải, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Trần Ngọc Hiệp
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Thôn 3, xã Mù Cang Chải, tỉnh Lào Cai
|
42. Xã Nậm Có
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Khang A Chua
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Bản Có Thái, xã Nậm Có, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Tô Văn Học
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Bản Có Thái, xã Nậm Có, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Sùng Thành Công
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Bản Có Thái, xã Nậm Có, tỉnh Lào Cai
|
43. Xã Việt Hồng
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Việt Cường, xã Vân Hội và xã Việt Hồng thuộc huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái hiện nay thành xã Việt Hồng.
Sau khi sắp xếp, xã Việt Hồng có diện tích tự nhiên là 101,37 km2, quy mô dân số là 10.802 người.
Xã Việt Hồng giáp xã Chấn Thịnh, xã Lương Thịnh, phường Âu Lâu; tỉnh Phú Thọ.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Hoàng Mạnh Hà
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Thôn 3A, Xã Việt Hồng, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Nguyễn Thị Kim Xuân
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Thôn 3A, Xã Việt Hồng, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Nguyễn Tiến Chiển
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Thôn 3A, Xã Việt Hồng, tỉnh Lào Cai
|
44. Xã Quy Mông
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Kiên Thành, xã Y Can và xã Quy Mông thuộc huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái hiện nay thành xã Quy Mông.
Sau khi sắp xếp, xã Quy Mông có diện tích tự nhiên là 149,17 km2, quy mô dân số là 16.169 người.
Xã Quy Mông giáp xã Lương Thịnh, xã Hưng Khánh, xã Mỏ Vàng, xã Xuân Ái, xã Trấn Yên, phường Nam Cường, phường Âu Lâu.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Trần Ngọc Thư
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Thôn Hồng Tiến, xã Quy Mông, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Nguyễn Quang Trung
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Thôn Thắng Lợi, xã Quy Mông, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Phạm Văn Hoàn
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Thôn Thắng Lợi, xã Quy Mông, tỉnh Lào Cai
|
45. Xã Hợp Thành
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tả Phời và xã Hợp Thành thuộc thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai hiện nay thành xã Hợp Thành.
Sau khi sắp xếp, xã Hợp Thành có diện tích tự nhiên là 116,31 km2 và quy mô dân số là 12.514 người.
Xã Hợp Thành giáp xã Cốc San, phường Cam Đường, xã Gia Phú, xã Bản Hồ, xã Tả Van, xã Tả Phìn và phường Sa Pa.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Đoàn Ngọc Tuyến
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Thôn Cóc 2, xã Hợp Thành, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Đoàn Văn Ngàn
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Thôn Cóc 2, xã Hợp Thành, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Ngô Vũ Quốc
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Thôn Cóc 2, xã Hợp Thành, tỉnh Lào Cai
|
46. Xã Cốc San
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cốc San, xã Đồng Tuyển thuộc thành phố Lào Cai và xã Tòng Sành thuộc huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai hiện nay thành xã Cốc San.
Sau khi sắp xếp, xã Cốc San có diện tích tự nhiên là 57,19 km2 và quy mô dân số là 11.085 người.
Xã Cốc San giáp xã Bát Xát, phường Lào Cai, phường Cam Đường, xã Hợp Thành và xã Tả Phìn.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Đặng Công Hải
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Thôn Củm Thượng 1, xã Cốc San, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Giàng Thị Mai
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Thôn Tòng Chú 3, xã Cốc San, tỉnh Lào Cai
|
47. Xã Bảo Thắng
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Sơn Hà, xã Sơn Hải, xã Thái Niên và thị trấn Phố Lu thuộc huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai hiện nay thành xã Bảo Thắng.
Sau khi sắp xếp, xã Bảo Thắng có diện tích tự nhiên là 160,44 km2 và quy mô dân số là 32.800 người.
Xã Bảo Thắng giáp phường Lào Cai, phường Cam Đường, xã Phong Hải, xã Gia Phú, xã Tằng Loỏng, xã Xuân Quang và xã Bảo Hà.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Lý Thị Vinh
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Số 020, đường Thanh Niên, Tổ dân phố Phú Thành 4,
xã Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Nguyễn Đức Dũng
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Số 85, đường 19/5, Tổ dân phố Phú Thành 3, xã Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Nguyễn Trung Thành
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Điểm chính: Số nhà 72, đường 19/5, thị trấn Phố Lu, huyện Bảo Thắng.
Điểm 2: Thôn Đo Ngoài, xã Thái Niên, huyện Bảo Thắng (trụ sở UBND xã Thái Niên cũ)
|
48. Xã Gia Phú
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Gia Phú, xã Xuân Giao thuộc huyện Bảo Thắng và xã Thống Nhất thuộc thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai hiện nay thành xã Gia Phú.
Sau khi sắp xếp, xã Gia Phú có diện tích tự nhiên là 102,42 km2 và quy mô dân số là 28.458 người.
Xã Gia Phú giáp phường Cam Đường, xã Hợp Thành, xã Bản Hồ, xã Mường Bo, xã Bảo Thắng và xã Tằng Loỏng.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Ngô Minh Quế
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Thôn Phú Xuân, xã Gia Phú, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Hoàng Anh Tuấn
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Thôn Phú Xuân, xã Gia Phú, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Nguyễn Đức Bình
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Thôn Phú Xuân, xã Gia Phú, tỉnh Lào Cai
|
49. Xã Tằng Loỏng
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phú Nhuận và thị trấn Tằng Loỏng thuộc huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai hiện nay thành xã Tằng Loỏng.
Sau khi sắp xếp, xã Tằng Loỏng có diện tích tự nhiên là 125,76 km2 và quy mô dân số là 20.533 người.
Xã Tằng Loỏng giáp xã Gia Phú, xã Mường Bo, xã Võ Lao, xã Bảo Thắng và xã Bảo Hà.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Nguyễn Quang Úy
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Tổ dân phố số 6, xã Tằng Loỏng, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Lê Trung Thành
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Tổ dân phố số 6, xã Tằng Loỏng, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Đỗ Bá Hùng
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Điểm chính: Tổ dân phố số 6, xã Tằng Loỏng,
tỉnh Lào Cai
Điểm 2: Thôn Phú Hải 2, xã Phú Nhuận cũ,
tỉnh Lào Cai
|
50. Xã Xuân Quang
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phong Niên, xã Trì Quang và xã Xuân Quang thuộc huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai hiện nay thành xã Xuân Quang.
Sau khi sắp xếp, xã Xuân Quang có diện tích tự nhiên là 137,71 km2 và quy mô dân số là 27.218 người.
Xã Xuân Quang giáp xã Phong Hải, xã Bảo Nhai, xã Cốc Lầu, xã Bảo Thắng, xã Thượng Hà và xã Bảo Hà.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Đỗ Đức Liệu
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Thôn Hang Đá, xã Xuân Quang, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Thào Thị Mỷ
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Trụ sở HĐND: Thôn Cốc Sâm 2, xã Xuân Quang, tỉnh Lào Cai (Trụ sở UBND xã Phong Niên cũ). Trụ sở UBND: Thôn Hang Đá, xã Xuân Quang, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Nguyễn Quang Ngọc
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Điểm chính: Thôn Hang Đá, xã Xuân Quang, tỉnh Lào Cai
Điểm 2: Thôn Trì Thượng, xã Trì Quang, tỉnh Lào Cai (Trụ sở UBND xã Trì Quang cũ)
|
51. Xã Phong Hải
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bản Cầm và thị trấn Nông Trường Phong Hải thuộc huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai hiện nay thành xã Phong Hải.
Sau khi sắp xếp, xã Phong Hải có diện tích tự nhiên là 120,95 km2 và quy mô dân số là 16.942 người.
Xã Phong Hải giáp phường Lào Cai, xã Bản Lầu, xã Cao Sơn, xã Bảo Nhai, xã Xuân Quang và xã Bảo Thắng.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Bùi Quang Hưng
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Tổ dân phố số 4, xã Phong Hải, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Phạm Văn Viên
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Tổ dân phố số 4, xã Phong Hải, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Vũ Trung Dũng
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Điểm chính: Tổ dân phố số 4, xã Phong Hải, tỉnh Lào Cai
Điểm 2: Thôn Na Năng, xã Phong Hải, tỉnh Lào Cai
|
52. Xã Tả Củ Tỷ
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Lùng Cải và xã Tả Củ Tỷ thuộc huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai hiện nay thành xã Tả Củ Tỷ.
Sau khi sắp xếp, xã Tả Củ Tỷ có diện tích tự nhiên là 69,32 km2 và quy mô dân số là 6.551 người.
Xã Tả Củ Tỷ giáp xã Lùng Phình, xã Bắc Hà và tỉnh Tuyên Quang.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Nguyễn Thị Nga
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Thôn Sín Chải Lùng Chín, xã Tả Củ Tỷ, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Bùi Văn Vinh
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Thôn Sín Chải Lùng Chín, xã Tả Củ Tỷ, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Trần Ngọc Phú
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Thôn Sín Chải Lùng Chín, xã Tả Củ Tỷ, tỉnh Lào Cai
|
53. Xã Bản Liền
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nậm Khánh và toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bản Liền thuộc huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai hiện nay thành xã Bản Liền.
Sau khi sắp xếp, xã Bản Liền có diện tích tự nhiên là 76,69 km2 và quy mô dân số là 4.221 người.
Xã Bản Liền giáp xã Bắc Hà, xã Nghĩa Đô, xã Cốc Lầu, xã Bảo Nhai và tỉnh Tuyên Quang.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Tráng A Sơn
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Thôn Đội 2, xã Bản Liền, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Vàng A Dương
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Thôn Đội 2, xã Bản Liền, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Lương Mạnh Hà
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Thôn Đội 2, xã Bản Liền, tỉnh Lào Cai
|
54. Xã Bắc Hà
Sắp xếp toà àn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Na Hối, xã Thải Giàng Phố, xã Bản Phố, xã Hoàng Thu Phố, xã Nậm Mòn và thị trấn Bắc Hà thuộc huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai hiện nay thành xã Bắc Hà.
Sau khi sắp xếp, xã Bắc Hà có diện tích tự nhiên là 179,72 km2 và quy mô dân số là 30.521 người.
Xã Bắc Hà giáp xã Sín Chéng, xã Lùng Phình, xã Tả Củ Tỷ, xã Bản Liền, xã Bảo Nhai và xã Cao Sơn.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Nguyễn Duy Hòa
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Tổ dân phố Nậm Sắt 2, xã Bắc Hà, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Bùi Thị Lý
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Tổ dân phố Nậm Sắt 2, xã Bắc Hà, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Bùi Minh Hải
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Tổ dân phố Nậm Sắt 2, xã Bắc Hà, tỉnh Lào Cai
|
55. Xã Lùng Phình
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tả Van Chư, xã Lùng Phình thuộc huyện Bắc Hà và xã Lùng Thẩn thuộc huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai hiện nay thành xã Lùng Phình.
Sau khi sắp xếp, xã Lùng Phình có diện tích tự nhiên là 101,01km2 và quy mô dân số là 12.131 người.
Xã Lùng Phình giáp xã Si Ma Cai, xã Sín Chéng, xã Bắc Hà, xã Tả Củ Tỷ và tỉnh Tuyên Quang.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Trần Hoàng Tuân
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Thôn Lùng Phình, xã Lùng Phình, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Trần Xuân Hiếu
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Thôn Lùng Phình, xã Lùng Phình, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Lê Hải Yến
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Thôn Lùng Phình, xã Lùng Phình, tỉnh Lào Cai
|
56. Xã Cốc Lầu
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nậm Lúc, xã Bản Cái và xã Cốc Lầu thuộc huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai hiện nay thành xã Cốc Lầu.
Sau khi sắp xếp, xã Cốc Lầu có diện tích tự nhiên là 135,81 km2 và quy mô dân số là 8.800 người.
Xã Cốc Lầu giáp xã Bảo Nhai, xã Bản Liền, xã Nghĩa Đô, xã Xuân Hòa, xã Thượng Hà và xã Xuân Quang.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Lý Xuân Thành
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Thôn Hà Tiên, xã Cốc Lầu, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Nguyễn Xuân Giang
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Thôn Nậm Kha 2, xã Cốc Lầu, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Phạm Văn Điều
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Thôn Nậm Kha 2, xã Cốc Lầu, tỉnh Lào Cai
|
57. Xã Bảo Nhai
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nậm Đét, xã Cốc Ly và xã Bảo Nhai thuộc huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai hiện nay thành xã Bảo Nhai.
Sau khi sắp xếp, xã Bảo Nhai có diện tích tự nhiên là 156,02 km2 và quy mô dân số là 17.394 người.
Xã Bảo Nhai giáp xã Cao Sơn, xã Bắc Hà, xã Bản Liền, xã Cốc Lầu, xã Xuân Quang và xã Phong Hải.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Trần Xuân Thảo
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Thôn Bảo Tân 1, xã Bảo Nhai, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Đinh Mạnh Ninh
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Thôn Bảo Tân 1, xã Bảo Nhai, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Đặng Văn Phương
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Thôn Bảo Tân 1, xã Bảo Nhai, tỉnh Lào Cai
|
58. Xã Bát Xát
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bản Vược, xã Bản Qua, xã Phìn Ngan, xã Quang Kim và thị trấn Bát Xát thuộc huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai hiện nay thành xã Bát Xát.
Sau khi sắp xếp, xã Bát Xát có diện tích tự nhiên là 189,98 km2 và quy mô dân số là 27.229 người
Xã Bát Xát giáp xã Bản Xèo, xã Trịnh Tường, xã Ngũ Chỉ Sơn, xã Cốc San, xã Tả Phìn, phường Lào Cai và nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Nguyễn Trung Triều
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Số 088, đường Hoàng Liên, xã Bát Xát, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Vũ Hồng Phương
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Số 479, đường Hùng Vương, xã Bát Xát, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Nguyễn Mạnh Hùng
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Số 025, đường Hoàng Hoa Thám, xã Bát Xát,
tỉnh Lào Cai
|
59. Xã Bản Xèo
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Pa Cheo, xã Mường Vi và xã Bản Xèo thuộc huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai hiện nay thành xã Bản Xèo.
Sau khi sắp xếp, xã Bản Xèo có diện tích tự nhiên là 78,34 km2 và quy mô dân số là 8.560 người.
Xã Bản Xèo giáp xã Dền Sáng, xã Trịnh Tường, xã Bát Xát, xã Mường Hum và xã Ngũ Chỉ Sơn.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Bàn Thanh Thảo
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Thôn Bản Xèo, xã Bản Xèo, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Ngô Quốc Cường
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Thôn Bản Xèo, xã Bản Xèo, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Nguyễn Việt Cường
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Thôn Bản Xèo, xã Bản Xèo, tỉnh Lào Cai
|
60. Xã Trịnh Tường
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cốc Mỳ và xã Trịnh Tường thuộc huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai hiện nay thành xã Trịnh Tường.
Sau khi sắp xếp, xã Trịnh Tường có diện tích tự nhiên là 146,56 km2 và quy mô dân số là 12.376 người.
Xã Trịnh Tường giáp xã A Mú Sung, xã Y Tý, xã Bát Xát, xã Bản Xèo, xã Dền Sáng và nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Nguyễn Thế Tài
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Thôn Phố Mới 1, xã Trịnh Tường, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Phạm Tất Cường
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Thôn Phố Mới 1, xã Trịnh Tường, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Nguyễn Bá Cảnh
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Thôn Phố Mới 1, xã Trịnh Tường, tỉnh Lào Cai
|
61. Xã Mường Hum
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nậm Pung, xã Trung Lèng Hồ và xã Mường Hum thuộc huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai hiện nay thành xã Mường Hum.
Sau khi sắp xếp, xã Mường Hum có diện tích tự nhiên là 212,8 km2 và quy mô dân số là 6.814 người.
Xã Mường Hum giáp xã Dền Sáng, xã Bản Xèo, xã Ngũ Chỉ Sơn và Giáp tỉnh Lai Châu.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Nguyễn Hồng Sơn
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Thôn Mường Hum, xã Mường Hum, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Phạm Anh Xuân
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Thôn Mường Hum, xã Mường Hum, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Nguyễn Ngọc Minh
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Thôn Mường Hum, xã Mường Hum, tỉnh Lào Cai
|
62. Xã Dền Sáng
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Dền Thàng, xã Sàng Ma Sáo và xã Dền Sáng thuộc huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai hiện nay thành xã Dền Sáng.
Sau khi sắp xếp, xã Dền Sáng có diện tích tự nhiên là 148,23 km2 và quy mô dân số là 12.160 người.
Xã Dền Sáng giáp xã Y Tý, xã Trịnh Tường, xã Bản Xèo, xã Mường Hum và tỉnh Lai Châu.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Vàng Seo Say
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Thôn Dền Sáng, xã Dền Sáng, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Lý Việt Hùng
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Thôn Dền Sáng, xã Dền Sáng, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Phạm Trung Kiên
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Thôn Dền Sáng, xã Dền Sáng, tỉnh Lào Cai
|
63. Xã A Mú Sung
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nậm Chạc và xã A Mu Sung thuộc huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai hiện nay thành xã A Mú Sung.
Sau khi sắp xếp, xã A Mú Sung có diện tích tự nhiên là 104,44 km2 và Quy mô dân số là 5.955 người.
Xã A Mú Sung giáp xã Y Tý, xã Trịnh Tường và nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Trần Quốc Định
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Thôn Y Giang, xã A Mú Sung, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Trần Văn Đằng
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Thôn Y Giang, xã A Mú Sung, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Nguyễn Thanh Trình
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Thôn Y Giang, xã A Mú Sung, tỉnh Lào Cai
|
64. Xã Y Tý
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã A Lù và xã Y Tý thuộc huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai hiện nay thành xã Y Tý.
Sau khi sắp xếp, xã Y Tý có diện tích tự nhiên là 127,58 km2 và quy mô dân số là 10.304 người.
Xã Y Tý giáp xã A Mú Sung, xã Trịnh Tường, xã Dền Sáng; tỉnh Lai Châu và nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Tô Văn Thanh
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Thôn Ngải Trồ, xã Y Tý, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Cao Văn Văn
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Thôn Ngải Trồ, xã Y Tý, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Nguyễn Văn Tài
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Thôn Ngải Trồ, xã Y Tý, tỉnh Lào Cai
|
65. Xã Bảo Yên
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Yên Sơn, xã Lương Sơn, xã Xuân Thượng và thị trấn Phố Ràng thuộc huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai hiện nay thành xã Bảo Yên.
Sau khi sắp xếp, xã Bảo Yên có diện tích tự nhiên là 119,15 km2 và quy mô dân số là 21.560 người.
Xã Bảo Yên giáp xã Bảo Hà, xã Thượng Hà, xã Xuân Hòa, xã Phúc Khánh, xã Lâm Giang và tỉnh Tuyên Quang.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Hoàng Quốc Bảo
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
|
Đồng chí Lý Thị Bầu
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
|
Đồng chí Trần Trọng Thông
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
|
66. Xã Bảo Hà
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Kim Sơn, xã Cam Cọn, xã Bảo Hà thuộc huyện Bảo Yên và xã Tân An, xã Tân Thượng thuộc huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai hiện nay thành xã Bảo Hà.
Sau khi sắp xếp, xã Bảo Hà có diện tích tự nhiên là 243,00 km2 và quy mô dân số là 34.115 người.
Xã Bảo Hà giáp xã Bảo Thắng, xã Xuân Quang, xã Thượng Hà, xã Bảo Yên, xã Chiềng Ken, xã Văn Bàn, xã Võ Lao, xã Tằng Loỏng, xã Lâm Giang và xã Châu Quế.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Nguyễn Anh Dũng
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Thôn Tân An 1, xã Tân An cũ, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Phạm Thành Long
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Bản Lâm Sản, xã Bảo Hà, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Trần Trung Kiên
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Bản Lâm Sản, xã Bảo Hà, tỉnh Lào Cai
|
67. Xã Phúc Khánh
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Việt Tiến và xã Phúc Khánh thuộc huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai hiện nay thành xã Phúc Khánh.
Sau khi sắp xếp, xã Phúc Khánh có diện tích tự nhiên là 114,04 km2 và quy mô dân số là 8.534 người.
Xã Phúc Khánh giáp xã Bảo Yên, xã Lâm Thượng, xã Tân Lĩnh, xã Khánh Hoà, xã Lâm Giang và tỉnh Tuyên Quang.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Hoàng Quốc Hùng
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Thôn Đòng Mòng 2, xã Phúc Khánh, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Phạm Anh Tuấn
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Thôn Cầu Cóc, xã Phúc Khánh, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Trịnh Thị Duyên
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Thôn Cầu Cóc, xã Phúc Khánh, tỉnh Lào Cai
|
68. Xã Xuân Hòa
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Dương và xã Xuân Hòa thuộc huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai hiện nay thành xã Xuân Hòa.
Sau khi sắp xếp, xã Xuân Hòa có diện tích tự nhiên là 107,78 km2 và quy mô dân số là 12.960 người.
Xã Xuân Hòa giáp xã Nghĩa Đô, xã Cốc Lầu, xã Thượng Hà, xã Bảo Yên và tỉnh Tuyên Quang.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Nguyễn Khắc Nam
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Bản Mủng, xã Tân Dương cũ, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Nguyễn Sĩ Hồng
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Bản Mai Thượng, xã Xuân Hòa, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Nguyễn Văn Long
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Bản Mai Thượng, xã Xuân Hòa, tỉnh Lào Cai
|
69. Xã Nghĩa Đô
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Tiến, xã Vĩnh Yên và xã Nghĩa Đô thuộc huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai hiện nay thành xã Nghĩa Đô.
Sau khi sắp xếp, xã Nghĩa Đô có diện tích tự nhiên là 159,42 km2 và quy mô dân số là 13.906 người.
Xã Nghĩa Đô giáp xã Bản Liền, xã Cốc Lầu, xã Xuân Hòa và tỉnh Tuyên Quang.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Nguyễn Văn Phương
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Bản Pác Mạc, xã Vĩnh Yên cũ, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Lý Văn Bảo
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Bản Nà Đình, xã Nghĩa Đô, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Đỗ Văn Lưu
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Bản Nà Đình, xã Nghĩa Đô, tỉnh Lào Cai
|
70. Xã Thượng Hà
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Điện Quan, xã Minh Tân và xã Thượng Hà thuộc huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai hiện nay thành xã Thượng Hà.
Sau khi sắp xếp, xã Thượng Hà có diện tích tự nhiên là 143,84 km2 và quy mô dân số là 14.160 người.
Xã Thượng Hà giáp xã Cốc Lầu, xã Xuân Quang, xã Xuân Hòa, xã Bảo Yên và xã Bảo Hà.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Nguyễn Công Tư
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Bản Minh Hải, xã Minh Tân cũ, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Hoàng Thanh Bình
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Bản 3 Vài Siêu, xã Thượng Hà, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Phạm Duy Thịnh
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Bản 3 Vài Siêu, xã Thượng Hà, tỉnh Lào Cai
|
71. Xã Dương Quỳ
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thẳm Dương và xã Dương Quỳ thuộc huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai hiện nay thành xã Dương Quỳ.
Sau khi sắp xếp, xã Dương Quỳ có diện tích tự nhiên là 157,10 km2 và quy mô dân số là 8.925 người.
Xã Dương Quỳ giáp xã Nậm Chày, xã Văn Bàn, xã Khánh Yên và xã Minh Lương.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Nguyễn Thị Trâm
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Thôn Bản Thẳm, xã Thẳm Dương cũ, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Đỗ Đăng Hảo
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Thôn Tông Hốc, xã Dương Quỳ, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Phạm Đức Huấn
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Thôn Tông Hốc, xã Dương Quỳ, tỉnh Lào Cai
|
72. Xã Nậm Xé
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Hà Văn Toàn
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Thôn Tu Hạ, xã Nậm Xé, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Nguyễn Trung Thành
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Thôn Tu Hạ, xã Nậm Xé, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Đinh Phúc Hạnh
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Thôn Tu Hạ, xã Nậm Xé, tỉnh Lào Cai
|
73. Xã Minh Lương
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nậm Xây và xã Minh Lương thuộc huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai hiện nay thành xã Minh Lương.
Sau khi sắp xếp, xã Minh Lương có diện tích tự nhiên là 206,58 km2 và quy mô dân số là 9.155 người.
Xã Minh Lương giáp xã Nậm Chày, xã Nậm Xé, xã Khánh Yên, xã Dương Quỳ, xã Nậm Có, xã Mù Cang Chải và xã Khao Mang.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Đặng Xuân Phương
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Thôn 1 Minh Hạ, xã Minh Lương, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Vàng A Tớ
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Thôn Nậm Van, xã Minh Lương, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Nguyễn Huy Việt
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Thôn Nậm Van, xã Minh Lương, tỉnh Lào Cai
|
74. Xã Nậm Chày
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Dần Thàng và xã Nậm Chày thuộc huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai hiện nay thành xã Nậm Chày.
Sau khi sắp xếp, xã Nậm Chày có diện tích tự nhiên là 142,13 km2 và quy mô dân số là 5.605 người.
Xã Nậm Chày giáp xã Mường Bo, xã Nậm Xé, xã Võ Lao, xã Văn Bàn, xã Dương Quỳ và xã Minh Lương.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Lê Xuân Quỳnh
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Thôn Nậm Mười, xã Nậm Chày, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Bùi Trung Kiên
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Thôn Hỏm Dưới, xã Nậm Chày, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí La Xuân Thắm
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Trụ sở 1: Thôn Hỏm Dưới, xã Nậm Chày, tỉnh Lào Cai
Trụ sở 2: Thôn Nậm Mười, xã Nậm Chày, tỉnh Lào Cai
|
75. Xã Khánh Yên
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Khánh Yên Trung, xã Liêm Phú và xã Khánh Yên Hạ thuộc huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai hiện nay thành xã Khánh Yên.
Sau khi sắp xếp, xã Khánh Yên có diện tích tự nhiên là 173,58 km2 và quy mô dân số là 14.272 người.
Xã Khánh Yên giáp xã Văn Bàn, xã Chiềng Ken, xã Dương Quỳ, xã Minh Lương và xã Nậm Có.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí La Tiến Thuật
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Thôn Trung Tâm, xã Khánh Yên Trung cũ, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Lò Thị Huyền Trang
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Thôn Độc Lập, xã Khánh Yên Hạ cũ, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Nguyễn Hữu Thiện
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Thôn Độc Lập - Trụ sở chính (xã Khánh Yên Hạ cũ), tỉnh Lào Cai
Điểm giao dịch tại thôn Trung Tâm,
xã Khánh Yên Trung cũ, tỉnh Lào Cai
Điểm giao dịch tại thôn Ỏ, xã Liêm Phú cũ, tỉnh Lào Cai
|
76. Xã Chiềng Ken
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nậm Tha và xã Chiềng Ken thuộc huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai hiện nay thành xã Chiềng Ken
Sau khi sắp xếp, xã Chiềng Ken có diện tích tự nhiên là 191,25 km2 và quy mô dân số là 9.306 người.
Xã Chiềng Ken giáp xã Văn Bàn, xã Khánh Yên, xã Bảo Hà, xã Châu Quế, xã Phong Dụ Hạ, xã Phong Dụ Thượng và xã Nậm Có.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Lương Thanh Hương
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Thôn Bẻ 3, xã Chiềng Ken, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Nguyễn Văn Dần
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Thôn Bẻ 3, xã Chiềng Ken, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Đinh Đắc Trí
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Thôn Bẻ 3, xã Chiềng Ken, tỉnh Lào Cai
|
77. Xã Võ Lao
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nậm Mả, xã Nậm Dạng và xã Võ Lao, tỉnh Lào Cai hiện nay thành xã Võ Lao.
Sau khi sắp xếp, xã Võ Lao có diện tích tự nhiên là 152,83 km2 và quy mô dân số là 17.912 người.
Xã Võ Lao giáp xã Tằng Loỏng, xã Mường Bo, xã Nậm Chày, xã Bảo Hà và xã Văn Bàn.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Ngô Hoài Linh
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Thôn Nậm Mả, xã Nậm Mả cũ, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Hà Văn Thảo
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Thôn Là 1, xã Võ Lao, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Nguyễn Khánh Toàn
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Thôn Là 1, xã Võ Lao, tỉnh Lào Cai
|
78. Xã Văn Bàn
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Khánh Yên Thượng, xã Sơn Thuỷ, xã Làng Giàng, xã Hòa Mạc và thị trấn Khánh Yên thuộc huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai hiện nay thành xã Văn Bàn.
Sau khi sắp xếp, xã Văn Bàn có diện tích tự nhiên là 156,74 km2 và quy mô dân số là 23.943 người.
Xã Văn Bàn giáp xã Võ Lao, xã Nậm Chày, xã Chiềng Ken, xã Dương Quỳ, xã Khánh Yên và xã Bảo Hà.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Nguyễn Anh Chuyên
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Thôn Văn Tiến, xã Văn Bàn, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Trịnh Xuân Quyết
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Thôn Văn Tiến, xã Văn Bàn, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Vũ Xuân Thủy
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Thôn Văn Tiến, xã Văn Bàn, tỉnh Lào Cai
|
79. Xã Bản Lầu
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bản Sen, xã Lùng Vai và xã Bản Lầu thuộc huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai hiện nay thành xã Bản Lầu.
Sau khi sắp xếp, xã Bản Lầu có diện tích tự nhiên là 125,29 km2 và quy mô dân số là 18.559 người.
Xã Bản Lầu giáp xã Mường Khương, xã Cao Sơn, xã Phong Hải, phường Lào Cai và nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Nguyễn Trọng Huân
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Thôn Trung tâm, xã Bản Lầu, tỉnh Lào Cai
(Trụ sở Đảng ủy - HĐND- UBND xã Bản Lầu cũ)
|
Đồng chí Tô Việt Thành
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Thôn Bản Sen, xã Bản Lầu, tỉnh Lào Cai
(Trụ sở Đảng ủy - HĐND - UBND xã Bản Sen cũ)
|
Đồng chí Giang Trung Dũng
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
|
80. Xã Pha Long
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tả Ngài Chồ, xã Dìn Chin, xã Tả Gia Khâu và xã Pha Long thuộc huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai hiện nay thành xã Pha Long.
Sau khi sắp xếp, xã Pha Long có diện tích tự nhiên là 105,56 km2 và quy mô dân số là 14.449 người.
Xã Pha Long giáp xã Mường Khương, xã Sín Chéng, xã Si Ma Cai và nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Hoàng Văn Quang
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Thôn Tả Lủ, xã Pha Long, tỉnh Lào Cai
(Trụ sở Đảng ủy - HĐND - UBND xã Tả Ngài Chồ cũ)
|
Đồng chí Phạm Văn Năm
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Thôn Pha Long 1, xã Pha Long, tỉnh Lào Cai (Trụ sở Đảng ủy - HĐND - UBND xã Pha Long cũ)
|
Đồng chí Phạm Tất Minh
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Thôn Pha Long 1, xã Pha Long, tỉnh Lào Cai (Trụ sở Đảng ủy - HĐND - UBND xã Pha Long cũ)
|
81. Xã Cao Sơn
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Lùng Khấu Nhin, xã Tả Thàng, xã La Pan Tẩn và xã Cao Sơn thuộc huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai hiện nay thành xã Cao Sơn.
Sau khi sắp xếp, xã Cao Sơn mới có diện tích tự nhiên là 164,54 km2 và quy mô dân số là 14.025 người.
Xã Cao Sơn giáp xã Mường Khương, xã Sín Chéng, xã Bản Lầu, xã Phong Hải, xã Bảo Nhai và xã Bắc Hà.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Hoàng Trường Minh
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Thôn Bãi Bằng, xã Cao Sơn, tỉnh Lào Cai
(Trụ sở Đảng ủy - HĐND - UBND xã La Pan Tẩn cũ)
|
Đồng chí Nguyễn Hoàng Chiến
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Thôn Lồ Suối Tủng, xã Cao Sơn, tỉnh Lào Cai (Trụ sở Đảng ủy - HĐND - UBND xã Cao Sơn cũ)
|
Đồng chí Trần Hoàng Anh
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Điểm tiếp nhận 1: Thôn Lồ Suối Tủng, xã Cao Sơn, tỉnh Lào Cai (Trụ sở Đảng ủy - HĐND - UBND xã Cao Sơn cũ)
Điểm tiếp nhận 2: Thôn Tả Thàng, xã Cao Sơn, tỉnh Lào Cai ( Trụ sở Đảng ủy - HĐND - UBND xã Tả Thàng cũ)
Điểm tiếp nhận 3: Thôn Sín Lùng Chải, xã Cao Sơn, tỉnh Lào Cai (Trụ sở Đảng ủy - HĐND - UBND xã Lùng Khấu Nhin cũ)
|
82. Xã Mường Khương
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nậm Chảy, xã Thanh Bình, xã Tung Chung Phố, xã Nấm Lư và thị trấn Mường Khương thuộc huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai hiện nay thành xã Mường Khương.
Sau khi sắp xếp, xã Mường Khương có diện tích tự nhiên là 169,21 km2 và quy mô dân số là 24.433 người.
Xã Mường Khương giáp xã Pha Long, xã Sín Chéng, xã Cao Sơn, xã Bản Lầu và nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Giàng Seo Vần
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Tổ dân phố Sàng Chải, xã Mường Khương, tỉnh Lào Cai (Trụ sở Huyện ủy huyện Mường Khương cũ)
|
Đồng chí Đặng Quốc Đoàn
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
|
Đồng chí Nguyễn Hồng Hưng
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Điểm tiếp nhận 1: Tổ dân phố Na Khui,
xã Mường Khương, tỉnh Lào Cai (Trụ sở UBND thị trấn Mường Khương cũ)
Điểm tiếp nhận 2: Thôn Pạc Ngam, xã Mường Khương, tỉnh Lào Cai (Trụ sở xã Nấm Lư - Thôn Pạc Ngam, xã Nấm Lư cũ)
Điểm tiếp nhận 3: Thôn Cốc Ngù, xã Mường Khương, tỉnh Lào Cai (Trụ sở xã Nậm Chảy, thôn Cốc Ngù, xã Nậm Chảy cũ)
|
83. Xã Tả Van
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hoàng Liên, xã Mường Hoa và xã Tả Van thuộc thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai hiện nay thành xã Tả Van.
Sau khi sắp xếp, xã Tả Van có diện tích tự nhiên là 158,5 km2 và quy mô dân số là 18.636 người.
Xã Tả Van giáp phường Sa Pa, xã Hợp Thành, xã Bản Hồ và tỉnh Lai Châu.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Đỗ Văn Tân
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Thôn Hòa Sử Pán 1, xã Tả Van, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Giàng A Sở
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Thôn Hòa Sử Pán 1, xã Tả Van, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Cao Bá Quý
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Thôn Tả Van Dáy 2, xã Tả Van, tỉnh Lào Cai
|
84. Xã Tả Phìn
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Trung Chải và xã Tả Phìn thuộc thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai hiện nay thành xã Tả Phìn.
Sau khi sắp xếp, xã Tả Phìn có diện tích tự nhiên là 74,68 km2 và quy mô dân số là 9.928 người.
Xã Tả Phìn giáp xã Ngũ Chỉ Sơn, xã Bát Xát, xã Cốc San, phường Sa Pa và xã Hợp Thành.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Thào A Sinh
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Thôn Sả Xéng, xã Tả Phìn, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Vũ Đức Hòa
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Thôn Sả Xéng, xã Tả Phìn, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Vũ Xuân Quý
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Thôn Sả Xéng, xã Tả Phìn, tỉnh Lào Cai
|
85. Xã Mường Bo
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Liên Minh và xã Mường Bo thuộc thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai hiện nay thành xã Mường Bo.
Sau khi sắp xếp, xã Mường Bo có diện tích tự nhiên là 148,26 km2 và quy mô dân số là 7.225 người.
Xã Mường Bo giáp xã Bản Hồ, xã Gia Phú, xã Tằng Loỏng, xã Võ Lao xã Nậm Chày và xã Nậm Xé.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Nguyễn Trung Kiên
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Thôn Mường Bo 1, xã Mường Bo, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Nguyễn Trường Chinh
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Thôn Mường Bo 1, xã Mường Bo, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Nguyễn Xuân Trí
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Thôn Mường Bo 1, xã Mường Bo, tỉnh Lào Cai
|
86. Xã Bản Hồ
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thanh Bình và xã Bản Hồ thuộc thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai hiện nay thành xã Bản Hồ.
Sau khi sắp xếp, xã Bản Hồ có diện tích tự nhiên là 166,19 km2 và quy mô dân số là 9.351 người.
Xã Bản Hồ giáp xã Tả Van, xã Hợp Thành, xã Gia Phú, xã Nậm Xé, xã Mường Bo và tỉnh Lai Châu.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Phùng Mạnh Khang
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Thôn La Ve, xã Bản Hồ, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Trần Đình Long
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Thôn Bản Sái, xã Bản Hồ, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Phạm Văn Quảng
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Thôn Bản Sái, xã Bản Hồ, tỉnh Lào Cai
|
87. Xã Ngũ Chỉ Sơn
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Vàng Thị Bích Liên
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Thôn Can Hồ B, xã Ngũ Chỉ Sơn, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Đinh Huy Cường
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Thôn Can Hồ B, xã Ngũ Chỉ Sơn, tỉnh Lào Cai
|
Đồng chí Trần Mạnh Hùng
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Trụ sở HĐND - UBND xã Ngũ Chỉ Sơn, thôn Can Hồ B, xã Ngũ Chỉ Sơn, tỉnh Lào Cai
|
88. Xã Sín Chéng
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bản Mế, xã Thào Chư Phìn, xã Nàn Sín và xã Sín Chéng thuộc huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai hiện nay thành xã Sín Chéng.
Sau khi sắp xếp, xã Sín Chéng có diện tích tự nhiên là 88,02 km2 và quy mô dân số là 13.841 người.
Xã Sín Chéng giáp xã Pha Long, xã Cao Sơn, xã Si Ma Cai, xã Lùng Phình và xã Bắc Hà.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Lý Xuân Thành
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Thôn Mào Sao Chải, xã Sín Chéng, tỉnh Lào Cai (Trụ sở xã Sín Chéng cũ)
|
Đồng chí Ngô Thị Hà
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Trụ sở HĐND: Thôn Na Pá, xã Sín Chéng, tỉnh Lào Cai (Trụ sở xã Bản Mế cũ)
Trụ sở UBND: Thôn Mào Sao Chải, xã Sín Chéng, tỉnh Lào Cai (Trụ sở xã Sín Chéng cũ)
|
Đồng chí Viên Đình Hiệp
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Thôn Mào Sao Chải, xã Sín Chéng, tỉnh Lào Cai (Trụ sở xã Sín Chéng cũ)
|
89. Xã Si Ma Cai
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Sán Chải, xã Nàn Sán, xã Cán Cấu, xã Quan Hồ Thẩn và thị trấn Si Ma Cai thuộc huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai hiện nay thành xã Si Ma Cai.
Sau khi sắp xếp, xã Si Ma Cai có diện tích tự nhiên là 108,99 km2 và quy mô dân số là 22.871 người.
Xã Si Ma Cai giáp xã Pha Long, xã Sín Chéng, xã Lùng Phình; tỉnh Tuyên Quang và nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa.
Lãnh đạo
|
Trụ sở
|
Địa chỉ
|
Đồng chí Hoàng Văn Dương
Bí thư Đảng ủy xã
|
Đảng ủy
|
Thôn Hang Rồng, xã Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai (Trụ sở Huyện ủy cũ)
|
Đồng chí Giàng A Giả
Phó Bí thư Thường trực
|
HĐND-UBND
|
Thôn Hoàng Thu Phố, xã Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai (Trụ sở HĐND-UBND huyện cũ)
|
Đồng chí Lương Đình Hạnh
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Thôn Hang Rồng, xã Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai (Trụ sở khối dân cũ)
|