17/01/2024
Công bố giá trị dòng chảy tối thiểu ở hạ lưu 725 hồ chứa, đập dâng của 644 công trình thủy lợi, thủy điện
Lượt xem: 346
CTTĐT - Ngày 17/01/2024, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quyết định số 154/QĐ-BTNMT công bố giá trị dòng chảy tối thiểu ở hạ lưu 725 hồ chứa, đập dâng của 644 công trình thủy lợi, thủy điện. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2064/QĐ-BTNMT ngày 24/7/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Theo Quyết định, danh mục giá trị dòng chảy tối thiểu có 685 hồ chứa, đập dâng của 607 công trình thủy điện và 40 hồ chứa, đập dâng của 37 công trình thủy lợi tại 13 khu vực, lưu vực sông lớn (Lưu vực sông Bằng Giang - Kỳ Cùng, Lưu vực sông Hồng - Thái Bình, Khu vực sông Mã, Khu vực sông Cả, Khu vực sông Hương, Lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn, Khu vực sông Trà Khúc, Lưu vực sông Kôn - Hà Thành, Khu vực sông Sê San, Khu vực sông Ba, Khu vực sông Srê Pốk, Khu vực sông Đồng Nai, Khu vực sông Mê Công) và 17 sông độc lập (sông Quây Sơn, sông Tiên Yên, sông Gianh, sông Thạch Hãn, sông Trà Bồng, sông Vệ, sông Lại Giang, sông Kỳ Lộ, sông Bàn Thạch, sông Cái Nha Trang, sông Trâu, sông Cái Phan Rang, sông Lũy, sông Cái Phan Thiết, sông Ray, sông Dinh, sông Cà Ty).
Tại tỉnh Lào Cai, các công trình thủy điện tập trung trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình. Công trình có giá trị dòng chảy tối thiểu sau đập cao nhất là thủy điện Phúc Long, xã Phúc Khánh, huyện Bảo Yên với 10,64 m3/giây và thấp nhất là đập điều tiết thủy điện Suối Chút 2, xã Hòa Mạc, huyện Văn Bàn với 0,01 m3/giây. Công trình có giá trị dòng chảy tối thiểu sau công trình cao nhất là thủy điện Bắc Hà, xã Cốc Ly, huyện Bắc Hà với 53,4 m3/giây và thấp nhất là thủy điện Phú Mậu 1, xã Liêm Phú, huyện Văn Bàn với 0,12 m3/giây.
Tại Quyết định, Bộ Tài nguyên và Môi trường giao Cục Quản lý tài nguyên nước kiểm tra, giám sát việc bảo đảm dòng chảy tối thiểu ở hạ lưu các hồ chứa, đập dâng; xử lý vi phạm đối với hành vi không bảo đảm dòng chảy tối thiểu theo quy định; định kỳ rà soát, cập nhật, tổng hợp và trình Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố dòng chảy tối thiểu ở hạ lưu các hồ chứa, đập dâng thuộc thẩm quyền cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt của Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 31/01 hằng năm.
GIÁ TRỊ DÒNG CHẢY TỐI THIỂU Ở HẠ LƯU CÁC ĐẬP, HỒ CHỨA CỦA CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN LÀO CAI
(Tổng hợp từ Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 154/QĐ-BTNMT ngày 17/01/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT
|
Tên công trình
|
Vị trí
|
Nguồn nước
|
Giá trị dòng chảy tối thiểu
|
Loại hình công trình
|
Phường/Xã
|
Huyện/Thị xã
|
Tỉnh
|
Sông/Suối khai thác
|
Chảy ra
|
Sau đập (m3 /s)
|
Sau công trình (m3 /s)
|
Quy định khác
|
|
CÁC LƯU VỰC SÔNG LỚN
|
|
Sông Hồng - Thái Bình
|
|
Sông Hồng
|
|
Sông Thao
|
1
|
Tà Lơi 2
|
Trung Lèng Hồ
|
Bát Xát
|
Lào Cai
|
Suối Sinh Quyền
|
Sông Thao
|
1,93
|
|
|
Thủy điện
|
2
|
Tà Lơi 3
|
Mường Hum, Trung Lèng Hồ
|
Bát Xát
|
Lào Cai
|
Suối Sinh Quyền
|
Sông Thao
|
1,0
|
|
1,6
|
Thủy điện
|
3
|
Mường Hum
|
Bản Xèo
|
Bát Xát
|
Lào Cai
|
Suối Sinh Quyền (suối Ngòi Phát, Ngòi Hum)
|
Sông Thao
|
1,75
|
|
|
Thủy điện
|
4
|
Ngòi Phát
|
Bản Vược, Bản Xèo, Dền Thàng
|
Bát Xát
|
Lào Cai
|
Suối Ngòi Phát
|
Sông Thao
|
2,6
|
|
|
Thủy điện
|
5
|
Pờ Hồ
|
Đập chính
|
Trung Lèng Hồ
|
Bát Xát
|
Lào Cai
|
Suối Pờ Hồ
|
Suối Sinh Quyền (suối Tà Lơi)
|
0,3
|
|
|
Thủy điện
|
Đập phụ
|
Trung Lèng Hồ
|
Bát Xát
|
Lào Cai
|
Suối Tà Lé
|
Suối Sinh Quyền (suối Tà Lơi)
|
0,18
|
|
|
Thủy điện
|
6
|
Nậm Hô
|
Dền Thàng
|
Bát Xát
|
Lào Cai
|
Suối Nậm Hô (Nậm Ho)
|
Suối Sinh Quyền
|
0,46
|
|
|
Thủy điện
|
7
|
Nậm Pung
|
Nậm Pung, Mường Hum
|
Bát Xát
|
Lào Cai
|
Nậm Pung
|
Suối Sinh Quyền (suối Ngòi Phát)
|
0,3
|
|
|
Thủy điện
|
8
|
Bản Xèo
|
Bản Xèo
|
Bát Xát
|
Lào Cai
|
Suối Bản Xèo
|
Suối Ngòi Phát
|
0,2
|
|
|
Thủy điện
|
9
|
Phố Cũ
|
Bản Vược
|
Bát Xát
|
Lào Cai
|
Suối Phố Cũ
|
Sông Thao
|
0,35
|
|
|
Thủy điện
|
10
|
Sùng Vui
|
Bản Khoang, Phìn Ngan
|
Sa Pa
|
Lào Cai
|
Suối Phìn Hồ (Suối Quang Kim)
|
Sông Thao
|
0,2
|
|
|
Thủy điện
|
11
|
Vạn Hồ
|
Phìn Ngan
|
Bát Xát
|
Lào Cai
|
Suối Quang Kim (suối Ngòi Xan)
|
Sông Thao
|
1,32
|
|
|
Thủy điện
|
12
|
Mây Hồ
|
Đập chính
|
Bản Khoang
|
Sa Pa
|
Lào Cai
|
Suối Can Hồ, Suối Mẩy Hồ
|
Sông Thao
|
0,23
|
|
|
Thủy điện
|
Đập phụ 1
|
Bản Khoang
|
Sa Pa
|
Lào Cai
|
Suối Can Hồ
|
Suối Quang Kim
|
0,11
|
|
|
Thủy điện
|
Đập phụ 2
|
Bản Khoang
|
Sa Pa
|
Lào Cai
|
Suối Mẩy Hồ
|
Suối Quang Kim
|
0,011
|
|
|
Thủy điện
|
13
|
Ngòi Xan 1
|
Đập Suối Thầu
|
Phìn Ngan
|
Bát Xát
|
Lào Cai
|
Suối Thầu
|
Suối Quang Kim
|
0,4
|
|
|
Thủy điện
|
Đập Suối Quang Kim
|
Phìn Ngan
|
Bát Xát
|
Lào Cai
|
Suối Quang Kim
|
Sông Thao
|
0,5
|
|
|
Thủy điện
|
14
|
Ngòi Xan 2
|
Phìn Ngan
|
Bát Xát
|
Lào Cai
|
Suối Thầu
|
Suối Quang Kim (Ngòi Xan)
|
0,32
|
|
|
Thủy điện
|
15
|
Trung Hồ
|
Phìn Ngan
|
Bát Xát
|
Lào Cai
|
Suối Thầu
|
Suối Quang Kim (Ngòi Xan)
|
0,3
|
|
|
Thủy điện
|
16
|
Cốc San
|
Trung Chải, Tòng Sành, Cốc San
|
Sa Pa,Bát Xát, Lào Cai
|
Lào Cai
|
Ngòi Đum
|
Sông Thao
|
0,6
|
|
|
Thủy điện
|
17
|
Cốc San Hạ
|
Cốc San
|
Bát Xát
|
Lào Cai
|
Ngòi Đum
|
Sông Thao
|
0,54
|
|
|
Thủy điện
|
18
|
Ngòi Đường 1
|
Tả Phời
|
Lào Cai
|
Lào Cai
|
Ngòi Đương
|
Sông Thao
|
0,13
|
|
|
Thủy điện
|
19
|
Ngòi Đường 2
|
Tả Phời
|
Lào Cai
|
Lào Cai
|
Ngòi Đương
|
Sông Thao
|
|
0,16
|
|
Thủy điện
|
20
|
Lao Chải
|
Cầu Mây
|
Sa Pa
|
Lào Cai
|
Ngòi Bo
|
Sông Thao
|
0,58
|
|
|
Thủy điện
|
21
|
Sử Pán 1
|
Tả Van, Sử Pán
|
Sa Pa
|
Lào Cai
|
Ngòi Bo
|
Sông Thao
|
1,19
|
|
|
Thủy điện
|
22
|
Sử Pán 2
|
Sử Pán và Bản Hồ
|
Sa Pa
|
Lào Cai
|
Ngòi Bo
|
Sông Thao
|
1,5
|
|
|
Thủy điện
|
23
|
Nậm Củn
|
Thanh Phú
|
Sa Pa
|
Lào Cai
|
Ngòi Bo
|
Sông Thao
|
2,68
|
|
8,69
|
Thủy điện
|
24
|
Bản Hồ
|
Bản Hồ
|
Sa Pa
|
Lào Cai
|
Ngòi Bo
|
Sông Thao
|
2,83
|
|
6,26
|
Thủy điện
|
25
|
Tà Thàng
|
Bản Phùng, Gia Phú
|
Sa Pa, Bảo Thắng
|
Lào Cai
|
Ngòi Bo
|
Sông Thao
|
3,1
|
|
10
|
Thủy điện
|
26
|
Séo Chong Hô
|
Bản Hồ, Tà Van
|
Sa Pa
|
Lào Cai
|
Suối Séo Trung Hô
|
Ngòi Bo
|
0,2
|
|
|
Thủy điện
|
27
|
Nậm Toóng
|
Bản Hồ
|
Sa Pa
|
Lào Cai
|
Nậm Pu
|
Ngòi Bo
|
1,26
|
|
|
Thủy điện
|
28
|
Nậm Sài
|
Liên Minh
|
Sa Pa
|
Lào Cai
|
Suối Nậm Cang
|
Ngòi Bo
|
0,86
|
|
|
Thủy điện
|
29
|
Suối Trát
|
Thị trấn Tằng Loỏng
|
Bảo Thắng
|
Lào Cai
|
Suối Trát
|
Sông Thao
|
0,14
|
|
|
Thủy điện
|
30
|
Nậm Xây Luông 3
|
Nậm Xây
|
Văn Bàn
|
Lào Cai
|
Suối Nhu
|
Sông Thao
|
0,48
|
|
|
Thủy điện
|
31
|
Nậm Xây Luông 4 - 5
|
Nậm Xây
|
Văn Bàn
|
Lào Cai
|
Suối Nhu
|
Sông Thao
|
0,56
|
|
1,3
|
Thủy điện
|
32
|
Nậm Xây Luông
|
Nậm Xây, Minh Lương
|
Văn Bàn
|
Lào Cai
|
Suối Nhu
|
Sông Thao
|
1,1
|
|
2,6
|
Thủy điện
|
33
|
Minh Lương Thượng
|
Minh Lương, Thẩm Dương
|
Văn Bàn
|
Lào Cai
|
Suối Nhu
|
Sông Thao
|
1,83
|
|
|
Thủy điện
|
34
|
Minh Lương
|
Thẩm Dương
|
Văn Bàn
|
Lào Cai
|
Suối Nhu
|
Sông Thao
|
1,44
|
|
|
Thủy điện
|
35
|
Suối Chăn 1
|
Hòa Mạc, Làng Giàng, Nậm Dạng
|
Văn Bàn
|
Lào Cai
|
Suối Nhu
|
Sông Thao
|
2,7
|
|
|
Thủy điện
|
36
|
Suối Chăn 2
|
Khánh Yên Thượng
|
Văn Bàn
|
Lào Cai
|
Suối Nhu
|
Sông Thao
|
2,7
|
|
|
Thủy điện
|
37
|
Nậm Xây Nọi 2
|
Đập chính
|
Nậm Xây, Nậm Xé
|
Văn Bàn
|
Lào Cai
|
Nậm Xây Noi
|
Suối Ngòi Nhù
|
0,2
|
|
|
Thủy điện
|
Đập phụ
|
Nậm Xây, Nậm Xé
|
Văn Bàn
|
Lào Cai
|
Nậm Ma Nọi
|
Nậm Xây Nọi
|
0,07
|
|
|
Thủy điện
|
38
|
Nậm Mu
|
Nậm Xé
|
Văn Bàn
|
Lào Cai
|
Suối Minh Lương
|
Suối Nhu
|
0,23
|
|
|
Thủy điện
|
39
|
Tu Trên
|
Nậm Xé
|
Văn Bàn
|
Lào Cai
|
Suối Nậm Tu
|
Suối Minh Lương
|
0,17
|
|
|
Thủy điện
|
40
|
Nậm Khóa 3
|
Nậm Xé
|
Văn Bàn
|
Lào Cai
|
Suối Minh Lương
|
Suối Nhu
|
|
0,6
|
|
Thủy điện
|
41
|
Nậm Khắt
|
Dần Thàng,Thẩm Dương
|
Văn Bàn
|
Lào Cai
|
Nậm Khắt
|
Suối Nhu
|
0,77
|
|
|
Thủy điện
|
42
|
Suối Chút 1
|
Đập chính
|
Dương Quỳ, Làng Giàng
|
Văn Bàn
|
Lào Cai
|
Phụ lưu suối Nậm Cáy
|
Suối Chút
|
|
|
|
Thủy điện
|
Đập phụ 1
|
Dương Quỳ, Làng Giàng
|
Văn Bàn
|
Lào Cai
|
Suối Chút
|
Phụ lưu suối Chút
|
0,1
|
|
|
Thủy điện
|
Đập phụ 2
|
Dương Quỳ, Làng Giàng
|
Văn Bàn
|
Lào Cai
|
Phụ lưu suối Chút
|
Suối Nậm Cáy
|
0,02
|
|
|
Thủy điện
|
Đập phụ 3
|
Dương Quỳ, Làng Giàng
|
Văn Bàn
|
Lào Cai
|
Suối Nậm Cáy
|
Phụ lưu suối Nậm Cáy
|
0,05
|
|
|
Thủy điện
|
43
|
Suối Chút 2
|
Đập chính
|
Hòa Mạc
|
Văn Bàn
|
Lào Cai
|
Suối Chút
|
Suối Bơ
|
0,22
|
|
|
Thủy điện
|
Đập phụ 1
|
Hòa Mạc
|
Văn Bàn
|
Lào Cai
|
Suối Nậm Táu
|
Suối Chút
|
0,03
|
|
|
Thủy điện
|
Đập
điều
tiết
|
Hòa Mạc
|
Văn Bàn
|
Lào Cai
|
Suối Bơ
|
Suối Chút
|
0,01
|
|
|
Thủy điện
|
44
|
Phú Mậu I
|
Liêm Phú
|
Văn Bàn
|
Lào Cai
|
Suối Phú Mậu
|
Ngòi Chán
|
|
0,12
|
|
Thủy điện
|
45
|
Nậm Tha 3
|
Nậm Tha
|
Văn Bàn
|
Lào Cai
|
Nậm Tha
|
Ngòi Chán
|
0,85
|
|
|
Thủy điện
|
46
|
Nậm Tha 4
|
Nậm Tha
|
Văn Bàn
|
Lào Cai
|
Nậm Tha
|
Ngòi Chán
|
1
|
|
|
Thủy điện
|
47
|
Nậm Tha 5
|
Nậm Tha
|
Văn Bàn
|
Lào Cai
|
Nậm Tha
|
Ngòi Chán
|
1,2
|
|
|
Thủy điện
|
48
|
Nậm Tha 6
|
Nậm Tha
|
Văn Bàn
|
Lào Cai
|
Nậm Tha
|
Ngòi Chán
|
1,32
|
|
|
Thủy điện
|
49
|
Nậm Tha Hạ
|
Nậm Tha
|
Văn Bàn
|
Lào Cai
|
Nậm Tha
|
Ngòi Chán
|
1
|
|
|
Thủy điện
|
50
|
Nậm Nhùn 1
|
Đập chính
|
Phú Nhuận
|
Bảo Thắng
|
Lào Cai
|
Suối Nậm Nhùn
|
Suối Nậm Ma Mọi
|
0,21
|
|
|
Thủy điện
|
Đập phụ
|
Phú Nhuận
|
Bảo Thắng
|
Lào Cai
|
Suối Nậm Ma Mọi
|
Suối Nậm Nhùn
|
0,02
|
|
|
Thủy điện
|
51
|
Nậm Nhùn 2
|
Đập chính
|
Phú Nhuận
|
Bảo Thắng
|
Lào Cai
|
Suối Nậm Nhùn
|
Phụ lưu suối Nậm Nhùn
|
0,12
|
|
|
Thủy điện
|
Đập phụ
|
Phú Nhuận
|
Bảo Thắng
|
Lào Cai
|
Phụ lưu suối Nậm Nhùn
|
Suối Nậm Nhùn
|
0,05
|
|
|
Thủy điện
|
52
|
Móng Sến
|
|
Trung Chải
|
Sa Pa
|
Lào Cai
|
Móng Sến
|
Ngòi Đum
|
0,17
|
|
|
|
|
Sông Lô
|
53
|
PaKe
|
Sán Chải, Pà Vầy Sủ
|
Si Ma Cai, Xín Mần
|
Lào Cai, Hà Giang
|
Sông Chảy
|
Sông Lô
|
|
6,93
|
|
Thủy điện
|
54
|
Bắc Hà
|
Cốc Ly
|
Bắc Hà
|
Lào Cai
|
Sông Chảy
|
Sông Lô
|
|
53,4
|
|
Thủy điện
|
55
|
Bảo Nhai bậc 1
|
Bảo Nhai
|
Bắc Hà
|
Lào Cai
|
Sông Chảy
|
Sông Lô
|
6,8
|
42
|
|
Thủy điện
|
56
|
Bảo Nhai bậc 2
|
Cốc Lầu
|
Bắc Hà
|
Lào Cai
|
Sông Chảy
|
Sông Lô
|
8,4
|
44
|
|
Thủy điện
|
57
|
Nậm Lúc
|
Nậm Lúc
|
Bắc Hà
|
Lào Cai
|
Sông Chảy
|
Sông Lô
|
9,8
|
|
|
Thủy điện
|
58
|
Vĩnh Hà
|
Thượng Hà
|
Bảo Yên
|
Lào Cai
|
Sông Chảy
|
Sông Lô
|
|
6,2
|
25
|
Thủy điện
|
59
|
Phúc Long
|
Phúc Khánh
|
Bảo Yên
|
Lào Cai
|
Sông Chảy
|
Sông Lô
|
10,64
|
|
|
Thủy điện
|
60
|
Mường Khương
|
Dìn Chin, Nấm Lư
|
Mường Khương
|
Lào Cai
|
Suối Làn Tử Hồ
|
Sông Chảy
|
0,96
|
|
|
Thủy điện
|
61
|
Tà Lạt
|
Bản Lầu
|
Mường Khương
|
Lào Cai
|
Suối Nậm Sin
|
Suối Tòng Gia
|
0,3
|
|
|
Thủy điện
|
62
|
Nậm Khánh
|
Nậm Khánh
|
Bắc Hà
|
Lào Cai
|
Suối Nậm Phàng
|
Sông Chảy
|
0,85
|
|
|
Thủy điện
|
63
|
Nậm Phàng B
|
Nậm Khánh
|
Bắc Hà
|
Lào Cai
|
Nậm Phàng
|
Sông Chảy
|
1,63
|
|
|
Thủy điện
|
64
|
Nậm Phàng
|
Nậm Khánh, Nậm Đét
|
Bắc Hà
|
Lào Cai
|
Nậm Phàng
|
Sông Chảy
|
1,73
|
|
|
Thủy điện
|
65
|
Bắc Nà
|
Thải Giàng Phố
|
Bắc Hà
|
Lào Cai
|
Suối Bắc Nà
|
Nậm Phàng
|
1,08
|
|
|
Thủy điện
|
66
|
Bắc Nà 1
|
Thải Giàng Phố
|
Bắc Hà
|
Lào Cai
|
Suối Tùng Phi Su
|
Suối Bắc Nà
|
0,34
|
|
|
Thủy điện
|
67
|
Bắc Cuông
|
Xuân Hòa
|
Bảo Yên
|
Lào Cai
|
Sông Bắc Cuông
|
Sông Chảy
|
3
|
|
|
Thủy điện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xem Quyết định số 154/QĐ-BTNMT ngày 17/01/2024 tại đây.
|